Bản tin VBPL đợt 2 tháng 7/2006

  • Thread starter tranvanhung
  • Ngày gửi
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
Tính thuế hàng nhập khẩu không hợp đồng – Đối với hàng hoá nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hoá, nếu là hàng đơn lẻ thì trị giá tính thuế là giá trị khai báo.
Đối với hàng hoá là xe ôtô, gắn máy được phép nhập khẩu không có hợp đồng – như: hàng hoá của hành khách xuất nhập cảnh gửi cùng chuyến; hàng hoá là quà biếu, tặng…, thì trị giá tính thuế do cơ quan Hải quan ấn định trên cơ sở dữ liệu giá, thông tin có sẵn. Trường hợp lựa chọn được từ hai trị giá để làm trị giá tính thuế trở lên, thì trị giá tính thuế là trị giá thấp nhất. (Theo Công văn số 3036/TCHQ-KTTT ngày 05/7/2006).

Dịch vụ xuất khẩu – Trường hợp các văn phòng luật sư làm dịch vụ cho khách hàng nước ngoài được đăng ký quyền sở hữu trí tuệ tại nước thứ 3, nếu có đủ điều kiện: cơ sở cung cấp dịch vụ phải có hợp đồng ký với người mua ở nước ngoài theo qui định của Luật Thương mại, và người mua nước ngoài thanh toán tiền dịch vụ cho cơ sở cung cấp dịch vụ tại Việt Nam, thì dịch vụ này được coi là dịch vụ xuất khẩu;

Trường hợp các văn phòng luật sư phải thuê lại một đại diện của nước ngoài đăng ký quyền sở hữu trí tuệ tạ nước ngoài, thì dịch vụ này không thực hiện tại Việt Nam, do vậy khi trả tiềncho bên nước ngoài, các văn phòng luật sư không phải khấu trừ thuế GTGT và thuế TNDN để nộp thay cho bên nước ngoài. (Theo Công văn số 2375/TCT-PCCS ngày 06/7/2006).

Phạt chậm nộp thuế - Đối với hành vi vi phạm qui định về thu, nộp tiền thuế, tiền phạt thì, cá nhân, tổ chức có hành vi nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt so với ngày qui định phải nộp ghi trong thông báo nộp thuế, lệnh thu hoặc thời hạn phải nộp theo qui định của văn bản pháp luật về thuế, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật về thuế. (Theo Công văn số 2372/TCT-DNNN ngày 06/7/2006).

Thuế nhà thầu - Đối tượng nộp thuế nhà thầu là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh nhưng không hiện diện tại Việt Nam, có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, kể cả các khoản thu nhập từ chuyển giao công nghệ, thu nhập về bản quyền. (Theo Công văn số 2371/TCT-PCCS ngày 05/7/2006).

Địa điểm kê khai nộp thuế TNCN – Pháp lệnh thuế TNCN đối với người có thu nhập cao qui định, cơ quan chi trả thu nhập có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc cơ quan thuế cấp nào quản lý thì sẽ kê khai nộp thuế TNCN tại cơ quan thuế đó. (Theo Công văn số 2350/TCT-TNCN ngày 03/7/2006).

Ưu đãi thuế TNDN
(I)[FONT=&quot] [/FONT]Về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước, Chính phủ đã qui định, doanh nghiệp giao cho tập thể người lao động, hoặc doanh nghiệp bán cho tập thể, cá nhân hoặc pháp nhân được hưởng ưu đãi như doanh nghiệp mới thành lập và các qui định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước.
Trường hợp không đủ điều kiện hưởng ưu đãi theo qui định của Luật KKĐTTN, thì được giảm 50% thuế TNDN trong 02 năm đầu hoạt động. (Theo Công văn số 2340/TCT-DNK ngày 30/6/2006).

(II)[FONT=&quot] [/FONT]Đối với cơ sở kinh doanh đang hoạt động mà có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng qui mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì mức thuế suất áp dụng đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại xác định căn cứ vào mức độ đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư của dự án – trong trường hợp dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực khác hoặc địa bàn khác với trụ sở chính của cơ sở kinh doanh mà các ngành nghề, lĩnh vực hoặc địa bàn nêu trên thuộc diện khuyến khích đầu tư. (Theo Công văn số 2324/TCT-PCCS ngày 30/6/2006).

Hoàn thuế GTGT - Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng được NSNN đầu tư không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án. Số thuế GTGT được hoàn là số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào. (Theo Công văn số 2326/TCT-PCCS ngày 30/6/2006).

Thuế hoạt động kinh doanh đồ trang sức – Phương pháp trực tiếp trên GTGT chỉ áp dụng đối với các trường hợp cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá qúi, ngoại tệ thuộc đối tượng áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quí thì được tính và kê khai thuế phải nộp riêng đối với hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quí theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. (Theo Công văn số 2325/TCT-PCCS ngày 30/6/2006).



Tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 7/2006 – Trong tháng 7/2006 này, tỷ giá hạch toán ngoại tệ giữa đồng Việt Nam với USD là: 01 USD = 15.941 VNĐ.
(Theo Thông báo số 246/TB-BTC ngày 28/6/2006).

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê, chỉ được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án được xét duyệt.

Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở có dự án thành phần thì được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn thành việc đầu tư theo dự án thành phần của dự án đầu tư được xét duyệt. Không cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền nhà chưa xây dựng nhà ở. (Theo Công văn số 2361/TCT-PCCS ngày 05/7/2006).

Chứng từ thu phí tự in – Pháp lệnh phí, lệ phí đã qui định, phí thu được từ các dịch vụ không do nhà nước đầu tư, hoặc do nhà nước đầu tư nhưng đã chuểyn giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc NSNN. Số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí, và tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí. (Theo Công văn số 2354/TCT-TVQT ngày 04/7/2006).

Xuất hoá đơn GTGT – Căn cứ theo qui định hiện hành thì, thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.

Theo đó, nếu hoạt động cung ứng dịch vụ đã hoàn thành và chuyển trả tiền nhưng hoá đơn không được xuất tại thời điểm này, thì sẽ bị xử phạt vi phạm về thuế đối với hành vi cung ứng dịch vụ không lập hoá đơn. (Theo Công văn số 2330/TCT-PCCS ngày 30/6/2006).

Cấm nhập khẩu sản phẩm CNTT đã qua sử dụng – Ngày 30/6/2006, Bộ BCVT ban hành Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT, ban hành Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.

Các sản phẩm cấm nhập khẩu gồm máy chữ, máy tính, máy ghi, máy xử lý dữ liệu tự động, bộ đọc từ hay quang học, thiết bị dùng cho điện thoại hữu tuyến, thiết bị truyền phát dùng cho điện thoại vô tuyến, điện báo vô tuyến, may thu dùng trong truyền hình có hoặc không gắn với máy thu thanh radio,…

Linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng của hàng hoá thuộc danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cũng bị cấm nhập khẩu. Danh mục này không áp dụng cho hàng hoá CNTT đã qua sử dụng được nhập khẩu đồng bộ theo hệ thống chuyên dụng.

Nhập khẩu xe ôtô cũ – Theo qui định, ôtô đã qua sử dụng là ôtô đã được sử dụng, đăng ký với thời gian tối thiểu là 06 tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km tính đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam.

Vì vậy, ôtô đã qua sử dụng đủ điều kiện nhập khẩu nhưng không đủ các điều kiện trên thì không được coi là ôtô đã qua sử dụng, mà phải xem là xe mới, và chính sách về giá, thuế phải thực hiện như đối với xe nhập khẩu mới. (Theo Công văn số 3061/TCHQ-KTTT ngày 06/7/2006).

Tiêu chuẩn thành lập doanh nghiệp kiểm toán – Tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp kiểm toán được Bộ Tài chính qui định tại Thông tư số 60/2006/TT-BCT ngày 28/6/2006.

Doanh nghiệp kiểm toán hướng dẫn tại Thông tư này gồm các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tho qui định của pháp luật dưới các hình thức công ty TNHH, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. Trong đó, công ty TNHH kiểm toán là công ty TNHH có hai thành viên trở lên cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan; công ty hợp danh kiểm toán là công ty hợp danh cung cấp dịch vụ kiểm toán và dịch vụ khác có liên quan; doanh nghiệp tư nhân kiểm toán là doanh nghiệp tư nhân cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác có liên quan.

Khi thực hiện chuyển đổi các doanh nghiệp kiểm toán thuộc sở hữu vốn của Nhà nước thành doanh nghiệp kiểm toán theo qui định tại Thông tư này phải lập phương án chuyển đổi và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt từng trường hợp cụ thể theo những nguyên tắc chung.


Hướng dẫn nâng bậc lương hàng năm - Đối với viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, điều kiện về thời gian nâng bậc lương được qui định như sau: viên chức chuyên môn, nghiệp vụ có thời gian giữ bậc lương hiện hưởng tại doanh nghiệp ít nhất 02 năm (đủ 24 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm - bậc 1 thấp hơn 2,34; có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) đối với các ngạch có hệ số mức lương khởi điểm – bậc 1 từ 2,34 trở lên. (Theo Công văn số 2291/LĐTBXH-TL ngày 04/7/2006).

Thời gian, tiền lương thử việc – Căn cứ những qui định trong Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động thì, thời gian thử việc không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên; không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ; không quá 06 ngày đối với những lao động khác. Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc ít nhất bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó. (Theo Công văn số 2224/LĐTBXH-TL ngày 29/6/2006). ./.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
[FONT=&quot] [/FONT]
CHÍNH PHỦ


  • Nghị định số 65/2006/CT-CP ngày 23 tháng 06 năm 2006 của Chinh phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Tài nguyên và Môi trường.
  • Nghị định số 63/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 06 năm 2006 của CP về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân.
  • Quyết định số 156/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TTCP về phê duyệt Đề án Phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006-2010.
  • Quyết định số 154/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TTCP về phê duyệt Đề án “Quản lý nhà nước về dược phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm giai đoạn 2006-2015.
  • Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TTCP về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
  • Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2006 của TTCP về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007.
  • Công văn số 3506/VPCP-ĐMDN ngày 04 tháng 07 năm 2006 của VPCP về kế hoạch sắp xếp đổi mới doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2006-2010.
  • Công văn số 3505/VPCP-ĐMDN ngày 04 tháng 07 năm 2006 của VPCP về chuyển Công ty Đầu tư và Phát triển Kỳ Hà – Chu Lai Quảng Nam thành Tổng công ty.
  • Chỉ thị số 22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TTCP về tăng cường công tác bảo đảm an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai

BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ


  • Thông tư số 64/2006/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2006 của BTC về hướng dẫn thi hành Quyết định số 42/2006/QĐ-TTg ngày 16/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với Thành phố Cần Thơ.
  • Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2006 của BTC về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp kiểm toán.
  • Thông báo số 246/TB-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2006 của BTC về tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 7/2006.
  • Công văn số 7919/BTC-NSNN ngày 27 tháng 06 năm 2006 của BTC về hạch toán thu, chi chương trình mục tiêu, dự án quốc gia.
  • Công văn số 2392/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty Môi trường đô thị Nha Trang về chính sách thuế GTGT.
  • Công văn số 2391/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về vi phạm đối với các hành vi mua, bán, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp.
  • Công văn số 2390/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về ưu đãi thuế TNDN đối với cơ sở kinh doanh phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
  • Công văn số 2389/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về xử lý thuế do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Công văn số 2388/TCT-ĐTNN ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Starprint Việt Nam về thuế đối với nhà thầu nước ngoài.
  • Công văn số 2386/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về thuế GTGT đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA.
  • Công văn số 2381/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về hoàn thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể.
  • Công văn số 2379/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
  • Công văn số 2378/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về xử phạt về hành vi vi phạm về hóa đơn.
  • Công văn số 2377/TCT-TS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về xác định diện tích tính thuế nhà đất.
  • Công văn số 2376/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về in vé xe khách.
  • Công văn số 2375/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT về trả lời chính sách thuế.
  • Công văn số 2374/TCT-PCCS ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Cargill Việt Nam về ưu đãi đầu tư.
  • Công văn số 2372/TCT-DNNN ngày 06 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty Sông 4 về phạt chậm nộp thuế.
  • Công văn số 2371/TCT-PCCS ngày 05 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH SCS Việt Nam về thuế nhà thầu.
  • Công văn số 2369/TCT-TS ngày 05 tháng 07 năm 2006 của TCT về lệ phí trước bạ đối với dự án được giao đất.
  • Công văn số 2366/TCT-PCCS ngày 05 tháng 07 năm 2006 của TCT về sử dụng hoá đơn tự in đối với Tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam.
  • Công văn số 2361/TCT-PCCS ngày 05 tháng 07 năm 2006 của TCT về chính sách thuế
  • Công văn số 2355/TCT-PCCS ngày 04 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Công ty cổ phần thuỷ đặc sản về sử dụng chứng từ khi xuất điều chuyển hàng hoá nội bộ.
  • Công văn số 2354/TCT-TVQT ngày 04 tháng 07 năm 2006 của TCT về đăng ký sử dụng chứng từ thu phí tự in.
  • Công văn số 2350/TCT-TNCN ngày 03 tháng 07 năm 2006 của TCT gửi Chi nhánh Công ty cổ phần Xi măng Thăng Long về kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Công văn số 2340/TCT-DNK ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT về ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp được giao, mua, thuê DNNN.
  • Công văn số 2334/TCT-TS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất.
  • Công văn số 2330/TCT-PCCS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Thắng Hoàng Trung về xuất hoá đơn GTGT.
  • Công văn số 2329/TCT-TS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT về giảm tiền sử dụng đất.
  • Công văn số 2328/TCT-PCCS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT về thực hiện chính sách thuế.
  • Công văn số 2326/TCT-PCCS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT về hoàn thuế GTGT.
  • Công văn số 2325/TCT-PCCS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh về phương pháp tính thuế GTGT.
  • Công văn số 2324/TCT-PCCS ngày 30 tháng 06 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Yamato Protec Việt nam về ưu đãi thuế TNDN.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
TỔNG CỤC HẢI QUAN


  • Công văn số 3066 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về xử lý hoàn thuế và phạt chậm nộp thuế.
  • Công văn số 3063 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về ân hạn thuế.
  • Công văn số 3062 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về ân hạn thuế.
  • Công văn số 3061 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng dưới 16 chỗ ngồi.
  • Công văn số 3060 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về ân hnaj nộp thuế.
  • Công văn số 3059 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về trả lời vướng mắc.
  • Công văn số 3058 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 6 tháng 7 năm 2006 về áp dụng thời hạn nộp thuế.
  • Công văn số 3039 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 5 tháng 7 năm 2006 về ân hạn nộp thuế.
  • Công văn số 3036 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 5 tháng 7 năm 2006 về giá tính thuế hàng nhập khẩu không có hợp đồng.
  • Công văn số 3020 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về xử lý nợ thuế.
  • Công văn số 3019 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về thời gian ân hạn nộp thuế.
  • Công văn số 3018 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về xử lý thuế nhập khẩu.
  • Công văn số 3017 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về thời gian ân hạn nộp thuế.
  • Công văn số 3015 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về xử lý nợ thuế.
  • Công văn số 3010 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 4 tháng 7 năm 2006 về giá tính thuế mặt hàng rượu.
  • Công văn số 2974 TCHQ-KTTT của TCHQ ngày 30 tháng 6 năm 2006 về xử lý nợ thuế.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
BỘ XÂY DỰNG


  • Quyết định 19 /2006/QĐ- BXD ngày 05 tháng 7 năm 2006 của BXD về ban hành TCXDVN 372 : 2006 “ ống bê tông cốt thép thoát nước".
  • Công văn số 1305/BXD – KTTC của BXD ngày 5 tháng 7 năm 2006 về hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng.
  • Công văn số 1285 /BXD-KTTC của BXD ngày 3 tháng 6 năm 2006 Hướng dẫn chi phí kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
  • Công văn số 1284 /BXD-XL của BXD ngày 3 tháng 7 năm 2006 về hướng dẫn cấp CCHN hoạt động xây dựng.
  • Công văn số 1283 /BXD-XL của BXD ngày 3 tháng 7 năm 2006 về hướng dẫn cấp Giấy phép xây dựng.
  • Công văn số 1281 /BXD-XL của BXD ngày 03 tháng 7 năm 2006 về hướng dẫn cấp CCHN hoạt động xây dựng
  • Công văn số 1277 /BXD-PC của BXD ngày 3 tháng 7 năm 2006 về lựa chọn nhà thầu lập quy hoạch xây dựng.
  • Công văn số 1240 /BXD – KTTC của BXD ngày 28 tháng 6 năm 2006 về điều chỉnh tổng dự toán, dự toán theo quy định tại Thông tư số 16/2005/TT - BXD.
  • Công văn số 1233 /BXD – KTTC của BXD ngày 27 tháng 6 năm 2006 về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2005/TT - BXD.
Công văn số 1231/BXD-KTTC của BXD ngày 27 tháng 6 năm 2006 về việc hướng dẫn quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
BỘ THƯƠNG MẠI


  • Thông báo số 0260/BTM-DM ngày 07/07/2006 về phân giao hạn ngạch visa
tự động, thu hồi hạn ngạch KQBL mặt hàng Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo Cat 341/641.
  • Thông báo số 0261/BTM-DM ngày 07/07/2006 về điều hành hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ năm 2006 đối với nguồn hạn ngạch còn lại các cat. thuộc nhóm 2.
  • Thông báo số 0258/BTM-DM ngày 06/07/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với Cat. 359-s/659-s (quần áo tắm).
  • Thông báo số 0257/BTM-DM ngày 05/07/2006 về cấp visa cho các lô hàng nhập nguyên liệu chính sau ngày 25/5/2006.
  • Thông báo số 0254/BTM-DM ngày 04/07/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với phần nguồn còn lại dành cấp visa tự động Cat. 334/335, 338/339, 347348, 638/639 và 647/648.
  • Thông báo số 0252/BTM-DM ngày 03/07/2006 về chuyển tiêu chuẩn hạn ngạch KQ/BL giữa các thương nhân xuất khẩu cho cùng một khách hàng nước ngoài Cat. 638/639 (đợt 1).
  • Thông báo số 0251/BTM-DM ngày 30/06/2006 về cấp visa cho các lô hàng nhập nguyên liệu chính sau ngày 25/5/2006.
  • Thông báo số 0248/BTM-DM ngày 29/06/2006 về phân giao hạn ngạch ký quỹ bảo lãnh (cat 338/339), chuyển đổi hạn ngạch giữa các thương nhân, chuyển đổi giữa các Cat. 334/335, 341/641, 359-S/659-S, 647/648 và từ các chủng loại này sang các Cat. 338/339, 340/640 và 347/348 và chuyển tiêu chuẩn KQ/BL giữa các thương nhân xuất khẩu cho cùng một khách hàng nước ngoài Cat. 338/339 đợt 1.
  • Thông báo số 0249/BTM-DM ngày 29/06/2006 về cấp bổ sung hạn ngạch xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ theo phương thức ký quỹ/bảo lãnh cat. 352/652.
  • Thông báo số 0250/BTM-DM ngày 29/06/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với phần nguồn còn lại dành cấp visa tự động Cat. 334/335, 338/339, 340/640, 342/642 và 638/639.
  • Thông báo số 0246/BTM-DM ngày 26/06/2006 về điều chỉnh, bổ sung phân giao hạn ngạch dệt may sang thị trường Hoa Kỳ năm 2006 theo phương thức ký quỹ/ bảo lãnh Cat 347/348.
  • Thông báo số 0247/BTM-DM ngày 26/06/2006 về hướng dẫn hồ sơ cấp phép xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Hoa Kỳ.
  • Thông báo số 0245/BTM-DM ngày 22/06/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với phần nguồn còn lại dành cấp visa tự động Cat. 334/335, 338/339, 340/640, 341/641,342/642, 347/348, 352/652, 435, 638/639 và 647/648.
  • Thông báo số 0244/BTM-DM ngày 22/06/2006 về chuyển đổi giữa các Cat. 334/335, 341/641, 359-S/659-S, 647/648 và từ các chủng loại này sang các Cat. 338/339, 340/640 và 347/348.
  • Thông báo số 0243/BTM-DM ngày 22/06/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với Cat. 341/641.
  • Thông báo số 0241/BTM-DM ngày 21/06/2006 về cấp hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2006 theo hình thức ký quỹ bảo lãnh đối với Cat. 620 (đợt 2 - bổ sung).
  • Thông báo số 0242/BTM-DM ngày 21/06/2006 về điều hành hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ trước 01/7/2006 cat. 638/639 (áo sơ mi dệt kim nam, nữ chất liệu sợi nhân tạo).
  • Thông báo số 0239/BTM-DM ngày 19/06/2006 về danh sách các thương nhân được duyệt cấp/thu hồi số lượng đã duyệt cấp E/L mặt hàng áo len, áo nỉ (Cat.5) và quần (Cat.6) xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ năm 2006.
  • Thông báo số 0236/BTM-DM ngày 16/06/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với phần nguồn còn lại dành cấp visa tự động của Cat. 340/640.
  • Thông báo số 0237/BTM-DM ngày 16/06/2006 về phân giao hạn ngạch visa tự động, thu hồi hạn ngạch KQBL mặt hàng Áo sơ mi nữ dệt thoi chất liệu bông và sợi nhân tạo Cat 341/641.
  • Thông báo số 0234/BTM-DM ngày 16/06/2006 về điều hành hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ năm 2006 đối với phần nguồn còn lại dành cấp visa tự động của Cat. 647/648.
  • Thông báo số 0235/BTM-DM ngày 16/06/2006 về điều chỉnh/bổ sung thông báo 0221/BTM-DM ngày 07/06/2006.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
CÁC CƠ QUAN KHÁC


  • Thông tư số 03/2006/TT-BBCVT ngày 29 tháng 06 năm 2006 của BBCVT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 05/2004/TT-BBCVT ngày 16/12/2004 về hướng dẫn thực hiện một số điều về xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo quy định tại Chương IV Nghị định số 55/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet.
  • Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTNMT-BNV-BNG-BQP ngày 13 tháng 06 năm 2006 của BTNMT,BNV,BNG và BQP về hướng dẫn quản lý công tác đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính và biên giới quốc gia.
  • Quyết định số 20/2006/QĐ-BBCVT ngày 30 tháng 06 năm 2006 của BBCVT về ban hành danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu.
  • Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 06 năm 2006 của BGD&ĐT về ban hành quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy.
  • Quyết định số 801/2006/QĐ-BCA ngày 28 tháng 06 năm 2006 của BCA về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Viện khoa học xã hội Việt Nam.
  • Công văn số 2301/LĐTBXH-TL ngày 05 tháng 07 năm 2006 của BLĐTBXH gửi Tổng Công ty Hàng không Việt Nam về thoả thuận tiêu chuẩn CMNV của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
  • Công văn số 2300/LĐTBXH-TL ngày 05 tháng 07 năm 2006 của BLĐTBXH gửi Công ty Xi Măng Bút Sơn về trả lương đối với người lao động thuộc ban quản lý dự án.
  • Công văn số 2291/LĐTBXH-TL ngày 04 tháng 07 năm 2006 của BLĐTBXH gửi Tổng Công ty Hàng không Việt Nam về hướng dẫn nâng bậc lương hàng năm.
  • Công văn số 2283/LĐTBXH-TL ngày 04 tháng 07 năm 2006 của BLĐTBXH-TL về tặng quà của Chủ tịch nước nhân dịp ngày TBLS 27/7/2006.
  • Công văn số 4957/BKH-PTDN ngày 04 tháng 07 năm 2006 của BKH&ĐT về thực hiện Luật doanh nghiệp 2005.
  • Công văn số 2250/LĐTBXH-TL ngày 30 tháng 06 năm 2006 của BLĐTBXH về xếp công ty hạng I đối với các công ty kinh doanh xăng dầu thuộc TCT Xăng dầu Việt Nam.
  • Công văn số 2224/LĐTBXH-TL ngày 29 tháng 06 năm 2006 của BLĐTBXH gửi Công ty TNHH NAMYANG INT’L Việt Nam về tiền lương trong DN có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Công văn số 2650/BTNMT-KTTV ngày 23 tháng 06 năm 2006 của BTN&MT về triển khai Quy chế báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ. ./.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA