Bản tin VBPL đợt 3 tháng 9/2006

  • Thread starter tranvanhung
  • Ngày gửi
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
Giải toả cưỡng chế - Theo Công văn số 4334/TCHQ-KTTT ngày 19 tháng 09 năm 2006 thì hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng phục vụ dự án giáo dục, đào tạo thuộc đối tượng miễn giảm thuế nhập khẩu.

Thuế suất thuế nhập khẩu của các mặt hàng thuộc nhóm 2710 – Căn cứ quy định hiện hành, Bộ trưởng Bộ tài chính đã ra quyết định về ban hành mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại biểu thuế ưu đãi (theo Danh mục kèm theo). Theo đó, mức thuế suất các loại xăng là 10%. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. (Theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2006)

Việc cưỡng chế trong nộp thuế - Hiện nay Tổng cục Hải quan đang chỉ đạo bộ phận tin học của ngành chỉnh sửa phần mềm liên quan đến các lô hàng nhập khẩu phải nộp thuế ngay theo hướng các tờ khai khi chưa nhận hàng thì không bị cưỡng chế, sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, doanh nhiệp phải thanh toán hết số nợ thuế để giải phóng hàng hoặc phải huỷ tờ khai theo quy định, nếu không thực hiện nộp thuế thì sẽ bị cưỡng chế. (Theo Công văn số 4265/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006).

Khiếu nại của doanh nghiệp về mức giá tính thuế - Trường hợp sau khi xác định lại giá tính thuế, nếu doanh nghiệp khiếu nại về mức thuế đã xác định thì cục Hải quan địa phương căn cứ phương pháp xác định giá tính thuế, các thông tin dữ liệu có sẵn và thẩm quyền quy định tại Luật khiếu nại tố cáo để giải quyết khiếu nại của doanh nghiệp theo đúng quy định hiện hành. (Theo Công văn số 4355/TCHQ-KTTT ngày 20 tháng 09 năm 2006).

Miễn thuế GTGT cho giáo trình – Theo Công văn số 4261/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 thì sách giáo trình, sách khoa học ký thuật thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị giá tăng khâu nhập khẩu.

Thuế suất thuế GTGT - Theo quy định hiện hành, dịch vụ khoa học và công nghệ áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% bao gồm các hoạt động ứng dụng, hướng dẫn về khoa học, kỹ thuật như: (i) Xử lý số liệu, tính toán, phân tích phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; (ii) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và tiền khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; và (iii) Hướng dẫn và tổ chức triển khai thực nghiệm để nhằm tạo công nghệ mới và sản phẩm mới.

Theo đó, dịch vụ đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý môi trường là phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%. (Theo Công văn số 3557/TCT-PCCS ngày 21 tháng 09 năm 2006).

Hoàn thuế GTGT – Theo quy định hiện hành, các cơ sở hạch toán độc lập và các cơ sở hạch toán phụ thuộc như công ty, xí nghiệp, nhà máy, chi nhánh, cửa hàng có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu và tài khoản tại ngân hàng trực tiếp bán hàng hoá, dịch vụ, phát sinh doanh thu phải kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở và cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế trong các trường hợp:

Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toàn) có số thuế đầu vào chưa được khẩu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ của thời gian xin hoàn thuế.

Theo đó, trường hợp một chi nhánh của một công ty có giấy phép đăng ký kinh doanh, con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, hạch toán phụ thuộc, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, trực tiếp bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT, phát sinh doanh thu thực hiện kê khai, phải nộp thuế tại địa phương nơi công ty đóng trụ sở. Nếu chi nhánh đó trong 3 tháng liên tục trở lên có số đầu vào chưa được khấu trừ hết được xem xét hoàn thuế GTGT. Số thuế được hoàn thuế là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết thời gian xin hoàn thuế. (Theo Công văn số 3484/TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm2006)

Thời gian để tính ưu đãi thuế TNDN - Theo quy định về thuế TNDN hướng dẫn: Kỳ tính thuế được xác đinh theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sát nhập, chia cách, giải thể, phá sản được áp dụng phù hợp với ký kế toán theo quy định vủa pháp luật về kế toán.

Ngoài ra, các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã được miễn giảm thuế TNDN trong vòng 5 năm kể từ năm đầu tiên được miễn giảm thuế mà thời gian được hưởng ưu đãi 5 năm đầu dưới 06 tháng nay đăng ký lại thời gian bắt đầu miễn, giảm vào năm sau thì cơ sở sản xuất kinh doanh xác định số thuế phải nộp đã được miễn giảm trước đó để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định.

Theo đó, kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch, trong vòng 5 năm đầu tiên được miễn giảm thuế mà thời gian được hưởng ưu đãi năm đầu dưới 06 tháng thì sẽ được lựa chọn đăng ký với cơ quan thuế áp dụng thời gian miễn, giảm thuế TNDN vào năm đó hoặc năm sau tiếp theo đó. (Theo Công văn số 3498/TCT-PCCS ngày 18 tháng 09 năm 2006).

Ưu đãi thuể TNDN đối với đầu tư mở rộng – Theo quy Công văn số 3520/TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006, trường hợp một công ty có dự án đầu tư mới nhà mày tại các tỉnh, thành phố khác mà các nhà máy này là đơn vị phụ thuộc và hạch toán báo sổ thì được hưởng ưu đãi đầu tư theo diện mở rộng là được miễn thuế 1 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo, nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A.

Trường hợp cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, nếu một công ty có di dời trụ sở và nhà xưởng vào Khu công nghiệp thì công ty đó được hưởng ưu đãi miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế nộp trong 2 năm tiếp theo.

Ngoài ra, trường hợp công ty có đầu tư mới tài sản cố định nhưng không phải đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới thì sẽ không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với tài sản cố định đầu tư mới.

Thuế đối với hàng xuất khẩu bị huỷ tại nước ngoài – Theo quy đinh của Chính phủ, 4 điều kiện cần thiết đối với hang hoá xuất khẩu được khấu trừ/hoàn thuế GTGT là: Hợp đồng bán hàng hoá cho tổ chức cá nhân nước ngoài; Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan đã xuất khẩu; Hàng hoá xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng; Hoá đơn GTGT bán hàng hoá cho nước ngoài.

Theo đó, trường hợp một công ty xuất khẩu lô hàng sang nước ngoài nhưng bị phía nước ngoài từ chối nhận và đã huỷ bỏ toàn bộ lô hàng do nhiễm vi sinh tạp chất, không đảm bảo điều kiện (không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng) nên số thuế GTGT đầu vào liên quan lô hàng xuất khẩu đó không được hoàn thuế GTGT theo quy định hiện hành. (Theo Công văn số 3510/TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm2006).

Thuế suất thuế TNDN – Theo Công văn số 3459/TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006, trường hợp một công ty nộp tờ khai thuế TNDN rõ ràng, đầy đủ và đúng thời hạn, thực hiện chế độ kế toán và sử dụng hoá đơn chứng từ theo quy định thì công ty được tạm nộp thuế TNDN hàng quý theo tờ khai.

Trường hợp công ty không kê khai hoặc kê khai không rõ ràng các căn cứ xác định số thuế tạm nộp cả năm mà không giải trình hoặc không chứng minh với cơ quan thuế căn cứ ghi trong tờ khai là chính xác, rõ ràng, đầy đủ; hoặc công ty chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định thì Công ty tạm nộp thuế TNDN hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế.

Lệ phí trước bạ đối với doanh nghiệp cổ phần hoá – Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ đối với doanh nghiệp cổ phần hoá được hiểu là đất và tài sản trên đất.

Theo đó, trường hợp doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất nay được cổ phần hoá thành công ty cổ phần, công ty phần tiếp tục sử dụng phần diện tích đất thuê của doanh nghiệp trước đây thì Công ty cổ phần không phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất thuê với vơ quan Nhà nước có thẩm quyền. (Theo Công văn số 3487/TCT-TS ngày 18 tháng 09 năm 2006)

Tính lãi vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp – Theo quy định hiện hành, việc chi trả tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của ngân hàng, các tổ chức tín dụng, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi xuất hợp lý khi hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của ngân hàng thương mại có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh.

Căn cứ vào đó, nếu 2 công ty có thoả thuận sau thời hạn thanh toán mà chưa thanh toán sẽ chuyển sang trả lãi vay theo lãi suất ngân hàng thì khoản trả lãi vay đó được tính vào cho phí hợp lý để xác định thi nhập chịu thuế. (Theo Công văn số 3504/TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006).

Thời gian tính phạt nộp chậm tiền thuế đối với hộ KD - Theo Công văn số 3550/TCT-DNK ngày 20 tháng 09 năm 2006 thì đối với hộ kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực tiếp có kê khai thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp sau. Thời hạn tính phạt thuế nộp chậm hàng tháng tính từ ngày 26 của tháng tiếp sau.

Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo mức khoán ổn định thì thời gian nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phải nộp. Thời hạn tính phạt nộp chậm hàng tháng tính từ ngày 01 của tháng tiếp sau.

Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc – Ngày 22 tháng 8 năm 2006, Bộ tài chính ra Công văn số 10262 BTC/HTQT giải thích về quy định giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá đối với hàng nhập khẩu từ Trung quốc. Theo đó, nếu đối tượng có yêu cầu được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thì phải xuất trình C/O mẫu E theo quy định.

Ngoài ra, để được hưởng mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi MFN thì đối tượng nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hoá mà không cần phải xuất trình C/O khi làm thủ tục nhập khẩu. Tuy nhiên, trường hợp cơ quan hải quan khi tiến hành kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc kiểm tra sau thông quan có nghi ngờ về xuất xứ hàng hoá thì đối tượng nộp thuế phải xuất trình.

Các quy định về truy thu, khiếu nại, xử lý vi phạm và các quy định khác thực hiện theo các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Chiến lược phát triển công nghiệp xe máy - Mục tiêu của chiến lược này là phát triển ngành công nghiệp xe máy Việt Nam trở thành một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu xe máy, linh kiện phụ tùng mạnh của khu vực. Đến năm 2010, mục tiêu hướng tới là đáp ứng trên 90% nhu cầu xe máy, linh kiện phụ tùng trong nước và xuất khẩu đến 500 nghìn xe với tổng kinh ngạnh là 300 triệu USD.

Bên cạnh đó, mục tiêu của ngành công nghiệp xe máy trong nhưng năm 2011 trở đi là tự thiết kế sản xuất xe may cao cấp và xe máy sử dụng nhiên liệu sạch. (Theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của BCN).

Chế độ bồi dưỡng người lao động – Ngày 12 tháng 09 năm 2006, BLĐTBXH đã có Thông tư số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT hướng dẫn về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

Theo đó, mức bồi dưỡng bằng hiện vật được tính theo định suất cho một ngày làm việc, có giá trị bằng tiền lương tương ứng các mức sau: các mức 1, 2, 3 và 4 tương ứng với 4.000, 6.000, 8.000 và 10.000 đồng.

Kinh phí thực hiện chương trình hành động quốc gia về du lịchThông tư 85/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 09 năm 2006 đã hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp du lịch, các nguồn kinh phí địa phương, các doanh nghiệp quản lý để thực hiện Chương trình hành động quốc gia về du lịch. Theo đó, thông tư đã đưa ra quy định cụ thuể về nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chương trình.

Xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính – Ngày 15 tháng 09 năm 2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 97/2006/NĐ-CP quy định về đối tượng trục xuất, thủ tục áp dụng hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp quản lý vi phạm trong thời gian là thủ tục trục xuất, quyền và nghĩa vụ của người bị áp dụng hình thức xử phạt trục xuất và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc tổ chức thi hành hình thức xử phạt trục xuất.

Nghị định này áp dụng đối với người nước ngoài có hành vi vi phạm cố ý hoặc vô ý phạm các quy định của pháp luật Việt Nam mà theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính phải trục xuất.

Một trong những quy định của nghị định này là quyền của người bị trục xuất. Người bị trục xuất có những quyền sau: (i) Được biết mình bị trục xuất vì lỗi vi phạm gì. Được nhận quyết định trục xuất chậm nhất 24 giời trước khi thi hành; (ii) Được liên hệ với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự của nước mà mình là công dân để được bảo vệ, trợ giúp; (iii) Được mang theo tài sản hợp pháp của mình khỏi Việt Nam; và (iv) Được khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng – Theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BBCVT ngày 6 tháng 9 năm 2006 của BBCVT thì các dịch vụ này bao gồm: Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất; Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di dộng mặt đất; Dịch vụ truy cập Internet ADSL; Dịch vụ truy cấp Internet gián tiếp qua mạng viễn thông cố định mặt đất; và Dịch vụ kết nối Internet.

Công trình viễn thông bắt buộc kiểm định – Theo Quyết định số 32/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006 của BBCVT thì Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định gồm: Trạm truyền dẫn phát sóng vô tuyến điện (Phát thanh, truyền hình); Trạm truyền dẫn vi ba đường dài trong nước; Trạm mặt đất thông tin vệ tinh loại D, E và F; và trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (BTS)

Quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông - Để quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông phải công bố, báo cáo, chịu sự kiểm tra, giám sát và công khai thông tin về chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông mà mình cung cấp.

Cụ thể là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng và dịch vụ bưu chính công ích phải công bố chất lượng. Ngoài ra, các doanh nghiệp này phải báo cáo chất lượng dịch vụ của minh định kỳ. Trong thời hạn 20 ngày đầu tiên hàng quý doanh nghiệp phải báo cáo thực tế chất lượng dịch vụ viễn thông do mình cung cấp trong quý đó. Báo cáo phải bao gồm tất cả các số liệu thực tế về chất lượng dịch vụ viễn thông tại địa bàn từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Đồng thời, các doanh nghiệp này phải báo cáo đột xuất về chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp. (Theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 6 tháng 9 năm 2006 của BBCVT)

Quy định kiểm định công trình kỹ thuật viễn thông - Kiểm định công trình viễn thông được áp dụng vơí đối với các công trình viễn thông thuộc Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định. Theo đó, nội dung kiểm định là các yêu cầu về an toàn chuyên ngành kỹ thuật viễn thông được quy định tại các tiêu chuẩn do BBCVT quy định bắt buộc áp dụng, bao gồm: An toàn tiếp đất bảo vệ, tiếp đất chống sét; an toàn chống sét; an toàn trong bức xạ tần số Radio và các tiêu chí an toàn khác theo quy định. Các công trình viễn thông phải kiểm định trong các trường hợp sau: lắp đặt mới; đã được kiểm định và đưa vào sử dụng nhưng đã có thay đổi thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện hoặc điểm tiếp đất hoặc địa điểm lắp đặt của công trình; hết thời hạn giấy chứng nhận kiểm định; hoặc đã đưa vào sử dụng trước thời điểm Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định có hiệu lực. (Theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006).

Điều chỉnh lương và phụ cấp trong doanh nghiệp – Ngày 14 thangs 09 năm 2006, BLĐTBXH đã ban hành Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp. Theo đó, các công ty, doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp nếu áp dụng thang lương, bảng lương và chể độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định đối với công ty nhà nước thì điều chỉnh lương và phụ cấp lương như sau: Lấy hệ số lương cấp bậc theo chức danh nghề, công việc; hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ; hệ số lương chức vụ được xếp, phụ cấp lương, hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) nhân với mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng/ tháng.

Nếu các doanh nghiệp này tự xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương thì căn cứ vào mức lương tối thiểu chung 450.000 đồng / tháng để điều chỉnh mức lương ghi trong hợp đồng lao động; đơn giá trả lương; tính đóng và hưởng các chế độ BHXH, BHYT; tiền lương ngừng việc; nghỉ ngày lễ; nghỉ hàng năm và các chế độ khác theo pháp luật.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
DANH MỤC VĂN BẢN MỚI
CHÍNH PHỦ
  • Quyết định số 211/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TTCP về việc thành lập Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
  • Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 09 năm 2006 của TTCP về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phẩn bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 – 2010.
  • Quyết định số 209/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 09 năm 2006 của TTCP về việc phê duyệt đề án sắp xếp, đổi mới nông, lâm trường quốc doanh thuộc Uỷ ban nhan dân tỉnh Đồng Nai.
  • Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định về công tác kiểm tra thực hiện chính sách chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
  • Nghị địn số 97/2006/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định việc áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính.
  • Quyết định số 96/2006/QĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành điều 153 của Bộ Luật lao động về ban chấp hành công đoàn lâm thời tại doanh nghiệp.
  • Nghị định số số 93/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
  • Công văn số 5131/VPCP-TCCB ngày 14 tháng 09 năm 2006 của VPCP về việc dự thảo Nghị định quy định việc áp dụng Pháp lệnh Cán bộ, công chức đối với cán bộ quản lý doanh nghiệp.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
BỘ TÀI CHÍNH
  • Quyết định số 49/2006/QĐ-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2006 của BTC về việc ban hành mức thuế suất nhập khẩu đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
  • Thông tư số 85/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 09 năm 2006 về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm thực hiện chương trình hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2006-2010.
  • Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT- BNV-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sư nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Công văn số 10997/BTC-CST ngày 8 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài Chính về việc ưu đãi thuế TNDN đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
  • Công văn số 10262 BTC-HTQT ngày 23 tháng 08 năm 2006 của BTC gửi Công ty TNHH Thương mại Hoà Phát về việc C/O hàng nhập khẩu từ Trung Quốc.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
TỔNG CỤC THUẾ
  • Công văn số 3560 TCT-PCCS ngày 21 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc hướng dãn chính sách thuế.
  • Công văn số 3559 TCT-PCCS ngày 21 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu.
  • Công văn số 3558 TCT-PCCS ngày 21 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc xác định thu nhập chịu thuế.
  • Công văn số 3557 TCT-PCCS ngày 21 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi công ty TNHH Chứng nhận D.A.S Việt Nam về việc thuế suất thuế GTGT.
  • Công văn số 3550 TCT-DNK ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thời hạn tính thuế đối với hộ KD.
  • Công văn số 3549 TCT-DNK ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc chính sách thuế đối với hoạt động xây dựng nhà tư nhân.
  • Công văn số 3547 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc tự in biên lai thu học phí.
  • Công văn số 3546 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi Hiệp hội hạt điều Việt Nam về việc thuế giá trị gia tăng đối với hạt điều bóc vỏ.
  • Công văn số 3543 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi công ty cổ phần Sông Đà 12 về việc thuế suất thuế GTGT đối với các công trình xây dựng.
  • Công văn số 3542 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc giá tính thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Công văn số 3541 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thuế suất thuế GTGT.
  • Công văn số 3540 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc giải đáp chính sách thuế.
  • Công văn số 3539 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc sử dụng giá trị thương hiệu bổ sung vốn chủ sở hữu.
  • Công văn số 3537 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT gủi công ty TNHH Cơ Điện Lạnh Hoà Thôn về việc chính sách thuế TNDN đối với công trình xây dựng đầu tư ra nước ngoài.
  • Công văn số 3536 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về hoá đơn sử dụng cho máy tính tiền tại các cửa hàng miễn thuế.
  • Công văn số 3535 TCT-PCCS ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc giải đáp chính sách thuế GTGT.
  • Công văn số 3521 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi Công ty cổ phần xi măng Thăng Long về việc trả lời CS thuế.
  • Công văn số 3522 TCT-TS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc vướng mắc các khoản thu từ đất.
  • Công văn số 3520 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH ACECOOK Việt Nam ưu về việc ưu đãi thuế TNDN.
  • Công văn số 3519 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT ưu đãi thuế TNDN.
  • Công văn số 3518 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thuế GTGt đối với hoạt động đào tạo sử dụng.
  • Công văn số 3517 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về chi phí tiền lương.
  • Công văn số 3516 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc ưu đãi thực hiện Quyết đinh số 163/2006/QĐ-TTg.
  • Công văn số 3514 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc lập bản kê khai hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra.
  • Công văn số 3512 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc xác minh hoá đơn GTGT đối với dự án ODA.
  • Công văn số 3511 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi Công ty TNHH Hà Nội steel Centrer về việc xác định ưu đãi thuế TNDN.
  • Công văn số 3510 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc xác định nghĩa vụ thuế đối với hàng xuất nhập khẩu bị huỷ tại nước ngoài.
  • Công văn số 3508 TCT-TS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về viêc chính sách thu, nộp lệ phí trước bạ.
  • Công văn số 3507 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT gưi công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn về việc không đóng dấu đơn vị vào liên 2 hoá đơn tự in.
  • Công văn số 3506 TCT-TS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về lệ phí trước bạ.
  • Công văn số 3504 TCT-PCCS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT giải đáp chính sách thuế.
  • Công văn số 3503 TCT-TS ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCT về xác định diện tích tính thuế nhà đất.
  • Công văn số 3498 TCT-TS ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi Lâm Đồng về việc thời gia để tính ưu đãi thuế TNDN.
  • Công văn số 3488 TCT-PCCS ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thuế suất thuế GTGT.
  • Công văn số 3487 TCT-TS ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCT về lệ phí trước bạ đối với doanh nghiệp cổ phần hoá.
  • Công văn số 3484 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc hoàn thuế GTGT.
  • Công văn số 3469 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc ưu đãi thuế TNDN.
  • Công văn số 3464 TCT-TS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thu tiền sử dụng đất.
  • Công văn số 3463 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi công ty TNHH Toyo Ink Compounds Việt Nam về việc chính sách thuế GTGT đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất.
  • Công văn số 3462 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thuế GTGT, doanh thu không chịu thuế GTGT.
  • Công văn số 3461 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc thuế suất thuế GTGT.
  • Công văn số 3460 TCT-TS ngày 21 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc chính sách thu tiền sử dụng đất.
  • Công văn số 3459 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi công ty TNHH Tân Đại Hưng về việc thuế suất thuế GTGT, thuế TNDN.
  • Công văn số 3458 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%
  • Công văn số 3457 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT về việc xác định thuế TNDN.
  • Công văn số 3456 TCT-PCCS ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCT gửi công ty vận tải ô tô số 3 về việc miễn tiền thuê đất.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
TỔNG CỤC HẢI QUAN
  • Công văn số 4357/TCHQ-KTTT ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc giá tính thuế ôtô.
  • Công văn số 4355/TCHQ-KTTT ngày 20 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc giá tính thuế xe ôtô xuất khẩu.
  • Công văn số 4334/TCHQ-KTTT ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi Công ty TNHH TMDV Máy tính truyền thông II về việc giải toả cưỡng thuế.
  • Công văn số 4325/TCHQ-KTTT ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc trị giá tính thuế ôtô.
  • Công văn số 4320/TCHQ-KTTT ngày 19 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi công ty TNHH Gritti Việt Nam về việc thời hạn ân hạn thuế.
  • Công văn số 4317/TCHQ-KTTT ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi công ty TNHH và D&J VINAKO về việc xử lý nợ thuế.
  • Công văn số 4310/TCHQ-KTTT ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc giá trị tính thuế.
  • Công văn số 4309/TCHQ-KTTT ngày 18 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc giá tính thuế xe ôtô CAMRY nhập khẩu.
  • Công văn số 4291/TCHQ-KTTT ngày 15 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi Công ty TNHH Thương mại và Trang trí nộ thất Thành Trang về việc thuế nhập khẩu hàng hoá tạo tài sản cố định của dự án đầu tư.
  • Công văn số 4367/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc miễn thuế nhập khẩu.
  • Công văn số 4265/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi công ty TNHH nhà nước một thành viên Xuất nhập khẩu và đầu tư Hà Nội về việc xử lý nợ thuế.
  • Công văn số 4262/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc thời gian ân hạn.
  • Công văn số 4261/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TCHQ gửi Thư viện trung tâm - ĐH Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế hàng quà tặng nhập khẩu.
  • Công văn số 4238/TCHQ-KTTT ngày 14 tháng 09 năm 2006 của TCHQ về việc giá tính thuế xe gắn máy.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
BỘ XÂY DỰNG
  • Quyết định số 31/2006/QĐ-BXD ngày 14 tháng 09 năm 2006 của BXD về việc ban hành quy định công khai thủ tục hành chính và thái độ tác phong của cán bộ công chức trong việc cấp giấy phép xây dựng, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
  • Quyết định 32 /2006/QĐ- BXD ngày 20 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành TCXDVN 376 : 2006 " Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết”
  • Quyết định 28 /2006/QĐ- BXD ngày 11 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành TCXDVN 375 : 2006 " Thiết kế công trình chịu động đất"
  • Quyết định 26 /2006/QĐ-BXD ngày 5 tháng 9 năm 2006 về việc ban hành TCXDVN 374 : 2006 " Hỗn hợp bê tông trộn sẵn -Các yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu ".
  • Quyết định số 25/2006/QĐ-BXD ngày 05 tháng 09 năm 2006 của BXD về việc ban hành định mức dự toán xây dựng công trình phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng.
  • Chỉ thị 12/2006/CT-BXD ngày 11 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BXD về việc tăng cường chất lượng và hiệu quả của công tác khảo sát xây dựng.
  • Công văn 1906/BXD-KTTC ngày 15 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế chế tạo thiết bị cơ điện phi tiêu chuẩn công trình hồ chứa nước Cửa Đạt và Định Bình.
  • Công văn 1902/BXD-KTTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc chi phí chung cho công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường sắt.
  • Công văn số 1901/BXD-KTTC ngày 14 tháng 08 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn về thời điểm áp dụng bộ đơn giá mới.
  • Công văn số 1877/BXD-KTTC ngày 11 tháng 08 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn thẩm định chi phí khác trong tổng sự toán côgn trình Cảng cái mui.
  • Công văn số 1870/BXD-KTQH ngày 11 tháng 08 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn quy trình xét duyệt quy hoạch.
  • Công văn 1865/BXD-KTTC ngày 11 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc sử dụng hệ số nén cho công tác trải cán sỏi đỏ.
  • Công văn 1864/BXD-XL ngày 08 tháng 09 năm 2006 về hướng dẫn cấp CCHN hoạt động xây dựng.
  • Công văn 1859/BXD-KTTC ngày 08 tháng 9 năm 2006 của BXD về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
  • Công văn 1857/BXD-XL ngày 07 tháng 9 năm 2006 về hướng dẫn thực hiện Dự án KĐTM.
  • Công văn 1852/BXD-KTTC ngày 07 tháng 9 năm 2006 của BXD gửi Công ty Cổ phần xây dựng Bảo tàng Hồ Chí Minh về điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng theo Thông tư số 16/2005/TT-BXD.
  • Công văn 1851/BXD-KTTC ngày 07 tháng 9 năm 2006 của BXD về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-BXD.
  • Công văn 1850/BXD-KTTC ngày 07 tháng 9 năm 2006 của BXD gửi Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh An Giang về việc định mức chi phí qui hoạch chi tiết Khu công nghiệp Vòm Cống, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
  • Công văn 1836/BXD-XL ngày 05 tháng 9 năm 2006 của BXD gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Trả lời phương thức đấu thầu thiết kế các khối công trình dự án trường Đại học An Giang
  • Công văn 1833/BXD-KTTC ngày 05 tháng 9 năm 2006 của BXD gửi Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc đơn giá tổng hợp cho công trình Cầu Thủ Thiêm
  • Công văn 1829/BXD-KTTC ngày 05 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2006/QĐ-BXD.
  • Công văn 132/BXD-KTTC ngày 07 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn áp dụng Thông tư số 16/2005/TT-BXD.
  • Công văn 35/BXD-KTTC ngày 13 tháng 9 năm 2006 của BXD về việc hướng dẫn lập dự toán và chi phí ăn giữa ca trong dự toán SCTX đường bộ.
 
tranvanhung

tranvanhung

Gãi ngứa
20/2/04
2,976
10
38
21
Biên Hoà - Đồng Nai
CÁC CƠ QUAN KHÁC
  • Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 thán 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ TNMT việc ban hành danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản phẩm.
  • Quyết định số 15/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành danh mục thiết bị làm lạnh sử dụng môi chất lạnh CFC cấm nhập khẩu.
  • Quyết định số 1456/2006/QĐ-BTM ngày 12 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng BTM về việc giảm giá bán xăng.
  • Quyết định số 1415/2006/QĐ-BTM ngày 05 tháng 09 năm 2006 của BTM về việc ban hành quy định về quy trình tác nghiệp và thời hạn xứ lý công việc thuộc chức năng quản lý của vụ xuất nhập khẩu.
  • Quyết định số 2511/2006/QĐ-BCN ngày 14 tháng 09 năm 2006 của BCN về việc phê duyệt phương án và chuyển công ty Điện tử và Tin học Việt Nam thành Tổng công ty cổ phần Điện tử và Tin học Việt Nam
  • Quyết định số 2498/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của BCN về sửa đổi khoản 4, khoản 8 điều 1 Quyết định số 1409/QĐ-TCCB ngày 31 tháng 05 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Thiết kế và Chuyển giao công nghệ cơ khí thành Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ và chế biến Nông sản.
  • Quyết định số 2497/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của BCN về việ phê duyệt phương án và chuyển chi nhánh Công ty TNHH nhà nước một thành viên Chế tạo Điện cơ Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh thành Công ty cổ phần Điện cơ Hà Nội
  • Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của BCN về về việc ban hành Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn.
  • Quyết định số 33/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của BCN về việc phê duyệt chiến lược phát triển công nghiệp xe máy Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025.
  • Quyết định số 45/2006/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 09 năm 2006 của NHNN về ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân.
  • Quyết định số 44/2006/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 09 năm 2006 của NHNN về ban hành quy định thủ tục nhờ thu hối phiếu qua người thu hộ.
  • Quyết định số 34/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006 của BBCVT về ban hành Danh mục dịch vụ viễn thông bắtt buộc quản lý chất lượng.
  • Quyết định số 33/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006 của BBCVT về ban hành Quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Quyết định số 32/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006 của BBCVT về ban hành Danh mục công trình viễn thông bắt buộc kiểm định.
  • Quyết định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06 tháng 09 năm 2006 của BBCVT về ban hành Quy định về kiểm tra công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.
  • Thông tư số 14/2006/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 09 năm 2006 của BLĐTBXH về việc tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ.
  • Thông tư số 13/2006/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 09 năm 2006 của BLĐTBXH về việc điểu chỉnh lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ.
  • Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 09 năm 2006 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh lương hưu và trợ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ.
  • Thông tư số 10/2006/TT-BLĐTBXH-BYT ngày 12 tháng 09 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Mục II Thông tư Liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 17/03/1999 của Liên tịch Bộ Lao động – Thương binh xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điểu kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại.
  • Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BNV-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2006 của BNV-BTC về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 06 năm 1975 của hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐCP ngày 13 tháng 10 năm 1981 của hội đồng bộ trưởng.
  • Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BNV-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2006 của BNV và BTC về việc hướng dẫn thực hiện lương tối thiểu chung từ ngày 01 tháng 10 năm 2006 đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ qua nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
  • Quyết định số 17/2006/QĐ-BKHCN ngày 12 tháng 09 năm 2006 của BKHCN về việc ban hành “Quy định về hoạt động tư vấn, đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 đối với cơ quan hành chính nhà nước.
  • Quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08 năm 2006 của UBND TP Hà Nội về việc ban hành Quy định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn TP Hà Nội.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA