Practise test

  • Thread starter CNN
  • Ngày gửi
C

CNN

Cao cấp
14/3/03
506
2
0
ĐH KTQD
Tính đến nay, cuộc thi nho nhỏ mà anh Sans làm chủ khảo đã qua tới nửa chặng đường. Đáp án cho phần thi đầu tiên đã được công bố. (huhm, nói lời mở đầu hơi dài dòng một tẹo). Tóm lại là không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra hay thi có giải, CNN muốn qua đó mà hiểu thêm về những từ ngữ tiếng Anh chuyên ngành nữa, vì theo như CNN biết thì sinh viên kế toán trong trường đại học không hề được học môn chính thức nào gọi là Tiếng Anh cho kế toán cả (mà chỉ có một giáo trình chung Business English cho tất cả các lớp với 15 bài đọc chủ đề kinh tế). ( nói tới đây mới nhớ anh Sans có nói: năm thứ 3 đã dịch sách chuyên ngành nhoay nhoáy, chẹp! )
Dưới đây sẽ là cụ thể hoá đáp án của các phần thi.
Ghi chú: Cách hiểu các câu hỏi dưới đây hoàn toàn theo ý kiến cá nhân CNN đưa ra, mong các bạn sinh viên và các anh chị quan tâm góp ý, giải thích thêm.
1. The account titled Sales Returns and Allowances is what kind of account?
a.Asset
b.Liability
c.Contra to an asset
d.Expense
e.Contra to a revenue

Translation:
Tài khoản với tên gọi Sales Returns and Allowowances (hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán) là tài khoản thuộc loại nào:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Nguợc lại với tài khoản tài sản
d. Chi phí
e. Ngược lại với tài khoản thu nhập
Explaining:
Khi hàng bán bị trả lại (hàng bán đã giao cho khách hàng, hoặc đã được khách hàng chấp nhận trả tiền nhưng không đảm bảo chất lượng bị khách hàng trả lại) và khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (Khi doanh nghiệp giao hàng không đúng thời gian, chất lượng), đều được kết chuyển giảm trừ doanh thu. Như vậy đáp án đúng cho câu này là câu (e)
2. The primary purpose of cash discounts, known as settlement discounts, is to:
a. Convince the customer to buy the goods on credit
b. Facilitate the quoting of prices to different customer groups
c.Reduce the invoice price of the goods
d.Encourage the customer to pay promptly
e.Increase sales

Mục đích chính của việc giảm giá tiền mặt (khoản giảm giá hàng mua mà người bán cho khách hàng được hưởng nếu khách hàng trả tiền sớm hơn thời gian quy định), được biết tới với tên gọi chiết khấu thanh toán (settlement discounts), là để:
a.Thuyết phục khách hàng mua hàng hoá trả bằng chuyển khoản
b.Thuận tiện cho việc báo giá cho những nhóm khách hàng khác nhau
c.Giảm giá ghi trên hoá đơn của hàng hoá
d.Khuyến khích khách hàng trả tiền một cách nhanh chóng
e.Tăng sản lượng bán ( tăng doanh thu bán hàng)
Câu a, b, c, e đều không liên quan trực tiếp tới mục đích của chiết khấu thanh toán, đáp án là câu (d)
3. Under the perpetual inventory system, which of the following entries is made to record the cost price of goods sold on credit?
a. Debit Inventory, credit Cost of Goods Sold
b. Debit Cost of Goods Sold, credit Accounts Receivable
c. Debit Cost of Goods Sold, credit Inventory
d. Debit Cost of Goods Sold, credit Purchases
e. None of the above


Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cách ghi sổ nào được dùng để phản ánh giá vốn của hàng bán chịu:
a. Nợ TK hàng tồn kho, Có TK Giá vốn hàng bán
b. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Nợ phải thu
c. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng tồn kho
d. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng mua
e. Không phải một trong các cách trên
Khi bán hàng, bên cạnh bút toán ghi nhận doanh thu còn kèm theo bút toán kết chuyển giá vốn Nợ TK Giá vốn hàng bán ( 632), Có TK Hàng tồn kho (155, 156, 157) ------> đáp án là câu ©
4. The Admissions Cafe uses both special journals and subsidiary ledgers. At the end of the period the bookkeeper forgot to post the total of the accounts payable column in the cash payments journal to the general ledger. As a result, the accounts payable:
a. Control account is correctly stated and has a higher balance than the subsidiary ledger
b. Control account is correctly stated and has a lower balance than the subsidiary ledger
c. Subsidiary ledger is correct and has a lower balance than the control account
d. Subsidiary ledger is correct and has a higher balance than the control account
e. Neither the control account nor the subsidiary ledger is correct


AC sử dụng cả nhật ký đặc biệt (special journals) và sổ phụ (subsidiary ledgers). Vào cuối kỳ kế toán, người giữ sổ sách ( người chịu trách nhiệm quản lý những sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và một số tài liệu liên quan sao cho đảm bảo bí mật, lưu trữ một cách có hệ thống thuận tiện cho khai thác sử dụng thông tin khi cần thiết – trách nhiệm nhỏ hơn kế toán viên một bậc) quên không ghi số tổng của cột các tài khoản phải trả trong nhật ký thanh toán tiền mặt vào sổ cái. Kết quả của việc này là:
a. Tài khoản kiểm tra đúng và lớn hơn trong sổ phụ
Hic, tới đây thì bắt đầu vướng phải khó khăn, cách hiểu về tài khoản kiểm tra ( control account) chưa hiểu rõ lắm. CNN nghĩ có lẽ nó tương tự như nhóm tài khoản chi tiết cấp 2, 3, ...mà khi kiểm tra thì kết quả phải là tổng số dư các tài khoản chi tiết bằng số dư tài khoản tổng hợp???
Dài quá, để về nhà coi lại rồi tiếp tục sau vậy.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
iso

iso

Guest
1/5/04
222
1
0
CNN nghĩ đúng rồi.

Control account :

-An account that shows totals of amounts entered in a subsidiary ledger.
-In other words, A summary account in the General Ledger that is supported by detailed individual accounts in a subsidiary ledger.

(d ) is correct because the bookeeper only forgot to post the number from journal to general ledger, it's not mentioned forgot to post to subsidiary ledger. Thus the balance in subsdiary ledger is right, the general ledger is wrong and has a lower balance than the subsdiary ledger.
 
S

Sans-frontiere

Guest
24/4/04
139
0
0
ISO hiền lành với mấy chú này thật. CNN, anh rất tiếc là anh không học qua một ngày nào kế toán VAS, với lại học khoa kế toán nhà các chú. Tuy nhiên các khái niệm cơ bản chú dịch sai hơi bị nhiều. Có một cách anh cho là tiện lợi khi các chú học tiếng anh là "understand it as it is". Có nghĩa là học một khái niệm, chú đừng cố gắng tìm từ tương đương trong tiếng việt. Trước hết chú phải hiểu nghĩa bằng tiếng Anh trước, sau này, khi chú hiểu rõ nó rồi, tự động chú sẽ biết được nó là gì trong tiếng Việt.

Anh ko rảnh để giải thích các cái này cho chú bây giờ, chú và các bạn cứ tiếp tục giải thích các vấn đề theo cách hiểu của chú. Qua đó anh nắm được các cô các chú hiểu được đến đâu. Chỉ có vậy thì anh mới giải thích được cái các cô các chú cần.

Các cô các chú nào thắc mắc về reconciliation anh post trong FIS thì cũng vào đây mà học luôn một thể. ISO nếu không bận thì có thể giúp anh một tay trước. Thanks very much!
 
C

CNN

Cao cấp
14/3/03
506
2
0
ĐH KTQD
Nhìn cái test 1 này nhức mắt quá, coi mấy câu đầu của Test 2 có vẻ dễ chịu hơn, làm mấy câu đó trước.


1.Which of the following statements relating to the balance sheet is not true?
a.Assets are listed on the balance sheet in order of liquidity
b.The balance sheet reflects the accounting equation
c.The total of the two sides of the balance sheet must always agree
d.The balance sheet is divided into two sections: assets and liabilities
e.The balance sheet is a statement showing the amount of money borrowed by the entity


Câu nào sau đây liên quan tới bảng cân đối kế toán là không đúng
a.Tài sản được liệt kê theo thứ tự tính thanh khoản.
b.Bảng cân đối kế toán cho thấy bản chất, phản ánh phương trình kế toán
c.Tổng của hai phần của bảng cân đối kế toán luôn luôn bằng nhau
d.Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Tài sản và Nợ phải trả
e.bảng cân đối kế toán là một báo cáo chỉ ra lượng tiền vay của doanh nghiệp

Đáp án đúng là câu (d). Vì hai phần của bảng cân đối kế toán là tài sản và nguồn vốn, trong đó nguồn vốn có hai nội dung là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu --->Tài sản (assets) = liabilities (Nợ phải trả) + equity (nguồn vốn chủ sở hữu)

2.Which of the following statements relating to expenses is not true?
a.Expenses result in an increase in owner’s equity
b.Expenses may arise through immediate cash payments or through promises to pay cash in the future
c.Expenses result from costs incurred to earn revenue
d.Cash may be paid out before expenses are incurred
e.Expenses are measured by the amount of assets consumed or the amount of liabilities incurred

Câu nào trong những câu liên quan tới phí tổn là không đúng
a, Phí tổn là kết quả của việc tăng vốn chủ sở hữu
b, Phí tổn có thể tăng ngay khi trả bằng tiền mặt hay chấp nhận trả bằng tiền mặt
c,Phí tổn là kết quả của việc chi phí bỏ ra để mang lại thu nhập
d, Tiền mặt có thể được trả trước khi phí tổn xảy ra.
e,Phí tổn có thể được đo lường bởi lượng tài sản mua hay lượng nợ phải trả được ghi nhận
Expense ( phí tổn) là những khoản tiền thực chi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Phí tổn (expense) khác với chi phí (cost). Các chi phí bằng tiền cũng là phí tổn, nhưng phí tổn thì chưa chắc là chi phí. Ví dụ khoản tiền chi ra mua máy móc thiết bị là khoản phí tổn, nhưng không phải là chi phí, chỉ khi phân bổ khấu hao lúc đưa vào sử dụng mới được tính là chi phí.
(đoạn này CNN đọc ở đâu đó nhớ mang máng thế :p , anh iso xem lại hộ em)
Làm đúng đáp án, câu (a), nhưng giải thích cụ thể tại sao lại như thế thì chịu!


3.Which of the following assumptions is the basis upon which personal assets of the owner are excluded from the business balance sheet?
a.Going concern ( giả thiết doanh nghiệp hoạt động không ngừng trừ phi có những sự kiện đặc biệt như phá sản, giải thể)
b.Accounting entity ( chủ thể kế toán: đơn vị có vốn độc lập, tiến hành hoạt động độc lập, thực hiện quyết sách kế toán độc lập)
c.Objectivity
d.Accounting Period
e.Historical Cost


Giả thiết nào sau đây là cơ sở cho việc tài sản riêng của người chủ sở hữu bị loại ra trong bảng cân đối kế toán của DN:
a, lợi lộc, cổ phẩn có thể có
b, Kế toán đơn vị độc lập
c, Mục tiêu( khách quan, mục tiêu)
d, Kỳ kế toán
e, Chi phí ban đầu, giá gốc ( là tất cả những chi phí bỏ ra để mua sắm tài sản, trừ đi những chiết khấu, cộng toàn bộ những chi phí phát sinh để đưa tài sản vào tình trạng sẵn sàng hoạt động)
đáp án (b)

4.The term “matching process” refers to the matching of:
a.Cash inflows and outflows
b.Assets and liabilities
c.Profit and drawings
d.Liabilities and owner’s equity
e.Revenues and expenses


Thuật ngữ “matching process” là để chỉ sự bù trừ của :
a, Dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp
b, Tài sản và nợ phải trả
c, Tiền lãi và phần rút ra(vãng lai)
d, Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
e, Thu nhập và chi phí
Đáp án là câu (e), chỉ thu nhập và chi phí mới bù trừ để tính chỉ tiêu lãi. Những cặp chỉ tiêu khác thường được xem xét đánh giá riêng rẽ.

5.Indicate which of the following accounts normally have debit balances.
a.Assets, owner’s equity, and revenues
b.Expenses, liabilities, and assets
c.Assets and expenses
d.Liabilities and owner’s equity
e.None of the above



Hãy chỉ ra tài khoản nào trong những tài khoản sau đây thường có số dư Nợ
a, Tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và thu nhập
b, Chi phí, nợ phải trả và tài sản
c, Tài sản và chi phí
d, Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
e, Không có câu nào đúng
Đáp án là câu ©, không có gì phải giải thích thêm
 
C

CNN

Cao cấp
14/3/03
506
2
0
ĐH KTQD
6. According to an inventory count, Tami Printing had office supplies amounting to $100 at year-end. It had $50 of supplies at the start of the year and had purchased $600 of supplies during the year. What was the supplies expense for the year?
a. $650
b. $600
c. $550
d. $500
e. $450


Thông qua kiểm kê hàng tồn kho, TP có cung cấp văn phòng lên tới 100$ vào thời điểm kết thúc năm. Tồn đầu kỳ 50$, phát sinh tăng600$ ----> chi phí là bao nhiêu trong năm
Đáp án ©.
Phương trình: Phát sinh giảm = Tồn đầu kỳ + phát sinh tăng - tồn cuối kỳ


7. Choi Traders purchased a machine for $6,700 on 1 July 2001. The machine had an estimated life of 6 years, at which time it was expected to have a sales value of $700. The straight-line method of depreciation was used. What was the balance of the Accumulated Depreciation - Machine account in the books of Choi Traders at 30 June 2004 following the adjusting entry?
a. $1,000
b. $2,000
c. $3,000
d. $4,000
e. None of the above


Mua một máy với giá 6. 700 $ vào 1/7/2001. Thời gian sử dụng ước tính 6 năm, lúc đó, giá trị còn lại ước tính là 700$. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng được áp dụng. Số dư của tài khoản khấu hao máy móc luỹ kế trong sổ vào 30/6/2004 sẽ là bao nhiêu:
Từ 1/7/2001 tới 30/6/2004 là 3 năm, khấu hao mỗi năm (6. 700 – 700) : 6 = 1. 000 ---> khấu hao luỹ kế là 3. 000


8. Indicate which of the following cannot occur during an accounting period.
a. Owners’ equity increased, liabilities increased, assets increased.
b. Net profit earned and cash decreased.
c. Liabilities and owners’ equity increased and assets decreased.
d. Owners’ equity decreased, assets increased, liabilities increased.
e. More than one of the above.



Chỉ ra sự kiện nào trong những cái sau không xảy ra trong suốt kỳ kế toán:
a, Nguồn vốn chủ sở hữu tăng, nợ phải trả tăng, tài sản tăng
b, Lãi thuần kiếm được và tiền mặt giảm
c, Nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu tăng, tài sản giảm
d, Nguồn vốn chủ sở hữu giảm, tài sản tăng, nợ phải trả tăng
e, Nhiều hơn một trong số những câu trên không xảy ra.
Tài sản (assets) = liabilities (Nợ phải trả) + equity (nguồn vốn chủ sở hữu) ( Phương trình đã nhắc tới trong câu 1 của bài test này)



9. The recording of wages earned but not yet paid is an example of a balance-day adjustment which:
a. Allocates expenses between two reporting periods.
b. Allocates revenues between two reporting periods.
c. Recognises unrecorded revenues.
d. Recognises unrecorded expenses.
e. None of the above


Ghi chép lương phải trả chưa trả là ví dụ của điều chỉnh cân đối trong ngày mà:
a, Phân bổ chi phí giữa hai kỳ báo cáo
b, Phân phối lợi nhuận giữa hai kỳ báo cáo
c, Ghi nhận thu nhập chưa thực hiện
d, Ghi nhận chi phí chưa thực hiện
e, Không phải câu nào trong số trên
Đáp án là câu (d), song CNN chưa hiểu lắm về đoạn :điều chỉnh cân đối trong ngày (balance-day adjustment).
Ngày trước học Kế toán Pháp, thấy vào cuối năm kế toán, khi muốn xác định một cách chính xác kết quả hoạt động của năm báo cáo, tức chi phí, thu nhập năm nào chỉ tính vào đúng năm đó, người ta tiến hành điều chỉnh chi phí và thu nhập -----> ở đây có phải cũng tương tự như vậy, có điều tiến hành điều chỉnh ngay mỗi cuối ngày chứ không phải cuối năm???


10. The account called Accumulated Depreciation is a(n):
a. Expense account
b. Liability account
c. Owner's equity account
d. Contra-asset account
e. Revenue account


Tài khoản có tên khấu hao luỹ kế là tài khoản
a, Chi phí
b, Nợ phải trả
c, Nguồn vốn chủ sở hữu
d, Ngược với tài khoản tài sản
e, Thu nhập
Không có gì phải bàn, đáp án là câu (d)
 
iso

iso

Guest
1/5/04
222
1
0
Rất đáng khen tinh thần của CNN, chịu khó ngồi làm bài và post lên cho mọi người.

Về thắc mắc của em:

Expense ( phí tổn) là những khoản tiền thực chi phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp. Phí tổn (expense) khác với chi phí (cost). Các chi phí bằng tiền cũng là phí tổn, nhưng phí tổn thì chưa chắc là chi phí. Ví dụ khoản tiền chi ra mua máy móc thiết bị là khoản phí tổn, nhưng không phải là chi phí, chỉ khi phân bổ khấu hao lúc đưa vào sử dụng mới được tính là chi phí.
(đoạn này CNN đọc ở đâu đó nhớ mang máng thế :p , anh iso xem lại hộ em)
Làm đúng đáp án, câu (a), nhưng giải thích cụ thể tại sao lại như thế thì chịu!

Expense trong kế toán được hiểu là tất cả những chi phí hoạt động của DN mà nó sẽ được tính vào chi phí khi tính thu nhập chịu thuế, nó sẽ làm giảm thu nhập chịu thuế, tức là làm giảm thuế đi. Expense thông thường như : thuê nhà, lương, quảng cáo, mua TSCĐ phục vụ trực tiếp sx kinh doanh ( sẽ được khấu hao sau đó).Còn cost được hiểu bao gồm kể cả money, time, labor...

Còn về vốn chủ sở hữu, nó được tăng lên là từ kết quả của lợi nhuận mang lại, em giải thích được tại sao câu (a)sai chưa?

Các phần khác anh đang bận nên chưa xem được em giải thích thế nào cả, nhưng chắc không có vấn đề gì.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA