C
Tính đến nay, cuộc thi nho nhỏ mà anh Sans làm chủ khảo đã qua tới nửa chặng đường. Đáp án cho phần thi đầu tiên đã được công bố. (huhm, nói lời mở đầu hơi dài dòng một tẹo). Tóm lại là không chỉ đơn thuần là một bài kiểm tra hay thi có giải, CNN muốn qua đó mà hiểu thêm về những từ ngữ tiếng Anh chuyên ngành nữa, vì theo như CNN biết thì sinh viên kế toán trong trường đại học không hề được học môn chính thức nào gọi là Tiếng Anh cho kế toán cả (mà chỉ có một giáo trình chung Business English cho tất cả các lớp với 15 bài đọc chủ đề kinh tế). ( nói tới đây mới nhớ anh Sans có nói: năm thứ 3 đã dịch sách chuyên ngành nhoay nhoáy, chẹp! )
Dưới đây sẽ là cụ thể hoá đáp án của các phần thi.
Ghi chú: Cách hiểu các câu hỏi dưới đây hoàn toàn theo ý kiến cá nhân CNN đưa ra, mong các bạn sinh viên và các anh chị quan tâm góp ý, giải thích thêm.
1. The account titled Sales Returns and Allowances is what kind of account?
a.Asset
b.Liability
c.Contra to an asset
d.Expense
e.Contra to a revenue
Translation:
Tài khoản với tên gọi Sales Returns and Allowowances (hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán) là tài khoản thuộc loại nào:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Nguợc lại với tài khoản tài sản
d. Chi phí
e. Ngược lại với tài khoản thu nhập
Explaining:
Khi hàng bán bị trả lại (hàng bán đã giao cho khách hàng, hoặc đã được khách hàng chấp nhận trả tiền nhưng không đảm bảo chất lượng bị khách hàng trả lại) và khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (Khi doanh nghiệp giao hàng không đúng thời gian, chất lượng), đều được kết chuyển giảm trừ doanh thu. Như vậy đáp án đúng cho câu này là câu (e)
2. The primary purpose of cash discounts, known as settlement discounts, is to:
a. Convince the customer to buy the goods on credit
b. Facilitate the quoting of prices to different customer groups
c.Reduce the invoice price of the goods
d.Encourage the customer to pay promptly
e.Increase sales
Mục đích chính của việc giảm giá tiền mặt (khoản giảm giá hàng mua mà người bán cho khách hàng được hưởng nếu khách hàng trả tiền sớm hơn thời gian quy định), được biết tới với tên gọi chiết khấu thanh toán (settlement discounts), là để:
a.Thuyết phục khách hàng mua hàng hoá trả bằng chuyển khoản
b.Thuận tiện cho việc báo giá cho những nhóm khách hàng khác nhau
c.Giảm giá ghi trên hoá đơn của hàng hoá
d.Khuyến khích khách hàng trả tiền một cách nhanh chóng
e.Tăng sản lượng bán ( tăng doanh thu bán hàng)
Câu a, b, c, e đều không liên quan trực tiếp tới mục đích của chiết khấu thanh toán, đáp án là câu (d)
3. Under the perpetual inventory system, which of the following entries is made to record the cost price of goods sold on credit?
a. Debit Inventory, credit Cost of Goods Sold
b. Debit Cost of Goods Sold, credit Accounts Receivable
c. Debit Cost of Goods Sold, credit Inventory
d. Debit Cost of Goods Sold, credit Purchases
e. None of the above
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cách ghi sổ nào được dùng để phản ánh giá vốn của hàng bán chịu:
a. Nợ TK hàng tồn kho, Có TK Giá vốn hàng bán
b. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Nợ phải thu
c. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng tồn kho
d. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng mua
e. Không phải một trong các cách trên
Khi bán hàng, bên cạnh bút toán ghi nhận doanh thu còn kèm theo bút toán kết chuyển giá vốn Nợ TK Giá vốn hàng bán ( 632), Có TK Hàng tồn kho (155, 156, 157) ------> đáp án là câu ©
4. The Admissions Cafe uses both special journals and subsidiary ledgers. At the end of the period the bookkeeper forgot to post the total of the accounts payable column in the cash payments journal to the general ledger. As a result, the accounts payable:
a. Control account is correctly stated and has a higher balance than the subsidiary ledger
b. Control account is correctly stated and has a lower balance than the subsidiary ledger
c. Subsidiary ledger is correct and has a lower balance than the control account
d. Subsidiary ledger is correct and has a higher balance than the control account
e. Neither the control account nor the subsidiary ledger is correct
AC sử dụng cả nhật ký đặc biệt (special journals) và sổ phụ (subsidiary ledgers). Vào cuối kỳ kế toán, người giữ sổ sách ( người chịu trách nhiệm quản lý những sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và một số tài liệu liên quan sao cho đảm bảo bí mật, lưu trữ một cách có hệ thống thuận tiện cho khai thác sử dụng thông tin khi cần thiết – trách nhiệm nhỏ hơn kế toán viên một bậc) quên không ghi số tổng của cột các tài khoản phải trả trong nhật ký thanh toán tiền mặt vào sổ cái. Kết quả của việc này là:
a. Tài khoản kiểm tra đúng và lớn hơn trong sổ phụ
Hic, tới đây thì bắt đầu vướng phải khó khăn, cách hiểu về tài khoản kiểm tra ( control account) chưa hiểu rõ lắm. CNN nghĩ có lẽ nó tương tự như nhóm tài khoản chi tiết cấp 2, 3, ...mà khi kiểm tra thì kết quả phải là tổng số dư các tài khoản chi tiết bằng số dư tài khoản tổng hợp???
Dài quá, để về nhà coi lại rồi tiếp tục sau vậy.
Dưới đây sẽ là cụ thể hoá đáp án của các phần thi.
Ghi chú: Cách hiểu các câu hỏi dưới đây hoàn toàn theo ý kiến cá nhân CNN đưa ra, mong các bạn sinh viên và các anh chị quan tâm góp ý, giải thích thêm.
1. The account titled Sales Returns and Allowances is what kind of account?
a.Asset
b.Liability
c.Contra to an asset
d.Expense
e.Contra to a revenue
Translation:
Tài khoản với tên gọi Sales Returns and Allowowances (hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán) là tài khoản thuộc loại nào:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Nguợc lại với tài khoản tài sản
d. Chi phí
e. Ngược lại với tài khoản thu nhập
Explaining:
Khi hàng bán bị trả lại (hàng bán đã giao cho khách hàng, hoặc đã được khách hàng chấp nhận trả tiền nhưng không đảm bảo chất lượng bị khách hàng trả lại) và khi giảm giá hàng bán cho khách hàng (Khi doanh nghiệp giao hàng không đúng thời gian, chất lượng), đều được kết chuyển giảm trừ doanh thu. Như vậy đáp án đúng cho câu này là câu (e)
2. The primary purpose of cash discounts, known as settlement discounts, is to:
a. Convince the customer to buy the goods on credit
b. Facilitate the quoting of prices to different customer groups
c.Reduce the invoice price of the goods
d.Encourage the customer to pay promptly
e.Increase sales
Mục đích chính của việc giảm giá tiền mặt (khoản giảm giá hàng mua mà người bán cho khách hàng được hưởng nếu khách hàng trả tiền sớm hơn thời gian quy định), được biết tới với tên gọi chiết khấu thanh toán (settlement discounts), là để:
a.Thuyết phục khách hàng mua hàng hoá trả bằng chuyển khoản
b.Thuận tiện cho việc báo giá cho những nhóm khách hàng khác nhau
c.Giảm giá ghi trên hoá đơn của hàng hoá
d.Khuyến khích khách hàng trả tiền một cách nhanh chóng
e.Tăng sản lượng bán ( tăng doanh thu bán hàng)
Câu a, b, c, e đều không liên quan trực tiếp tới mục đích của chiết khấu thanh toán, đáp án là câu (d)
3. Under the perpetual inventory system, which of the following entries is made to record the cost price of goods sold on credit?
a. Debit Inventory, credit Cost of Goods Sold
b. Debit Cost of Goods Sold, credit Accounts Receivable
c. Debit Cost of Goods Sold, credit Inventory
d. Debit Cost of Goods Sold, credit Purchases
e. None of the above
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, cách ghi sổ nào được dùng để phản ánh giá vốn của hàng bán chịu:
a. Nợ TK hàng tồn kho, Có TK Giá vốn hàng bán
b. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Nợ phải thu
c. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng tồn kho
d. Nợ TK Giá vốn hàng bán, Có TK Hàng mua
e. Không phải một trong các cách trên
Khi bán hàng, bên cạnh bút toán ghi nhận doanh thu còn kèm theo bút toán kết chuyển giá vốn Nợ TK Giá vốn hàng bán ( 632), Có TK Hàng tồn kho (155, 156, 157) ------> đáp án là câu ©
4. The Admissions Cafe uses both special journals and subsidiary ledgers. At the end of the period the bookkeeper forgot to post the total of the accounts payable column in the cash payments journal to the general ledger. As a result, the accounts payable:
a. Control account is correctly stated and has a higher balance than the subsidiary ledger
b. Control account is correctly stated and has a lower balance than the subsidiary ledger
c. Subsidiary ledger is correct and has a lower balance than the control account
d. Subsidiary ledger is correct and has a higher balance than the control account
e. Neither the control account nor the subsidiary ledger is correct
AC sử dụng cả nhật ký đặc biệt (special journals) và sổ phụ (subsidiary ledgers). Vào cuối kỳ kế toán, người giữ sổ sách ( người chịu trách nhiệm quản lý những sổ sách kế toán, chứng từ kế toán và một số tài liệu liên quan sao cho đảm bảo bí mật, lưu trữ một cách có hệ thống thuận tiện cho khai thác sử dụng thông tin khi cần thiết – trách nhiệm nhỏ hơn kế toán viên một bậc) quên không ghi số tổng của cột các tài khoản phải trả trong nhật ký thanh toán tiền mặt vào sổ cái. Kết quả của việc này là:
a. Tài khoản kiểm tra đúng và lớn hơn trong sổ phụ
Hic, tới đây thì bắt đầu vướng phải khó khăn, cách hiểu về tài khoản kiểm tra ( control account) chưa hiểu rõ lắm. CNN nghĩ có lẽ nó tương tự như nhóm tài khoản chi tiết cấp 2, 3, ...mà khi kiểm tra thì kết quả phải là tổng số dư các tài khoản chi tiết bằng số dư tài khoản tổng hợp???
Dài quá, để về nhà coi lại rồi tiếp tục sau vậy.