Định khoản kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp

  • Thread starter taichinhcong
  • Ngày gửi
B

bao lam

Guest
16/1/15
15
1
3
39
có mem nào trả lời giúp m ko.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
C

chiaxa1325

Lang thang!
10/11/08
543
48
28
Chốn thiên đường
cac bạn cho mình hỏi, đơn vị mình có được giao dự toán 10 đ, psinh nghiệp vụ:
1 Rút tiền mặt về quỳ tạm ứng cho nghệ nhận: 10
Nợ 111/có 46121 : 10, đồng thời Có 008: 10
2.Chi tiền tạm ứng cho nghệ nhân theo dự toán được duyệt.
Nợ 3311/Có 1111: 10
3. Khi quyết toán, có chứng từ, chỉ phải chi cho nghệ nhân: 8
Nợ 66121/có 3311: 8
4. Thu lại 2 đ của nghệ nhân:
Nợ 111/Có 3311: 2
5.Nộp tiền thừa vào NSNN:
Nợ 46121/có 1111: 2
6. Nộp tiền điện hàng tháng : 2
Nợ 66121/có 46121, nhưng ko ghi Có 008, vì đã ghi có 008 ở nghiệp vụ 1 rồi.
Đây là nvu thực tế psinh tại cơ quan m, nhung m làm ngắn gọn cho dễ hiểu.Cho mình hỏi mình hạch toán như vậy đúng ko. Có thông tư, QĐ nào hướng dẫn cụ thể về hạch toán nộp tiền thừa vào NSNN nào ko, nhờ các thành viên chỉ giúp.
cho m bổ sung một chút nữa là nếu hách toán như trên thì trên Bảng cân đối, Bên có của 46121: 12đ, bên Nợ 46121: 2đ, dư cuối vân là 10 đồng như dự toán được giao. Tuy nhiên, ở Bảng tổng hợp tình hình kinh phí, kinh phí được giao se là 12 đồng, kinh phí sử dụng 10 đ, kinh phí chuyển sang kỳ sau; 2 đ
mem nào có kinh nghiệm giúp m vói, săp đến hạn quyết toán rồi.
1. Rút tiền mặt: Nợ tk 111/Có tk 461: 10 đồng thời Có tk 008: 10
2. Tạm ứng bạn hạch toán tk 312 nhé. Nợ tk 312/ Có tk 111: 10
3. Thanh toán tạm ứng:
Nợ tk 661: 8
Có tk 312: 8
4. Thu lại của nghệ nhân: Nợ tk 111/ Có tk 312: 2
5. Nộp tiền lại: Nợ tk 461/Có tk 111: 2
Có tk 008: -2
6. Chi tiền điện
Nợ tk 661/Có tk 461: 2 đồng thời Có tk 008: 2
Bạn xem lại khi nhận dự toán hachk toán Nợ tk 008 là 10 hay 12
 
K

kitty91

Guest
16/7/15
36
4
8
33
trợ cấp thôi việc đk như thế nào hả mọi người ,ai biết chỉ giúp e với.
 
K

kitty91

Guest
16/7/15
36
4
8
33
e cho vào tiểu mục 8049 va đk nợ 3341 có 46121 có được không ak
 
K

kitty91

Guest
16/7/15
36
4
8
33
e cho vào tiểu mục 8049 và đk nợ 3341 _ có 46122 có được không ak
 
P

Phungbrt

Guest
14/9/16
2
0
1
37
các bạn xem định khoản nghiệp vụ dưới giúp mình với: nghiệp vụ 8: tiền lương tính làm sao mà ra được 860.000, mình ko hiểu?
I. Tài liệu tại đơn vị HCSN A trong quý IV/N như sau (đơn vị tính: 1000đ)
A. Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
- TK 1111: 21.300
- TK 4612: 2.200.000
- TK 6612: 2.200.000
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 2/10, GBC 12, đơn vị nhận cấp phát kinh phí theo lệnh chi tiền là 950.000.
2. Ngày 3/10 phiếu thu 76, rút TGKB về quỹ tiền mặt để chi theo lệnh chi tiền là 350.000.
3. Ngày 5/10, rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là 970.000.
4. Ngày 7/10, phiếu nhập kho 179, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế GTGT là 160.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản 2000.
5. Ngày 8/ 10, phiếu chi 105, cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt 192.000.
6. Ngày 10/10, mua một bộ máy vi tính sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 14.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 1.600. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 106.
7. Ngày 5/11, nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phận dự án. Nguyên giá 350.000, đã hao mòn 150.000. Người mua chấp nhận với giá 220.000. Chi phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 107 là 105.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước.
8. Ngày 10/12, tính tiền lương phải trả cho CBCNV .

1Nợ TK 112: 950.000
Có TK 4612: 950.000
2Nợ TK 111: 350.000
Có TK 112: 350.000
3Nợ TK 111: 970.000
Có TK 4612: 970.000
Có TK 008: 970.000
4aNợ TK 152: 17.600
Có TK 4612: 17.600
Có 008: 17.600
4bNợ TK 6612: 2000
Có TK 112: 2000
5Nợ TK 341: 192.000
Có TK 111: 192.000
6aNợ TK 211: 15.400
Có TK 111: 15.400
6bNợ TK 6612: 15.400
Có TK 466: 15.400
7aNợ TK 466: 200.000
Nợ TK 214: 150.000
Có TK 211: 350.000
7bNợ TK 3118: 220.000
Có TK 5118: 220.000
7cNợ TK 5118: 220.000
Có TK 333: 115.000
Có TK 111: 105.000
8Nợ TK 6612: 860.000
Có TK 334: 860.000
[TBODY] [/TBODY]
 
H

hahung115

Trung cấp
11/3/11
87
16
8
Thái Nguyên
các anh chị ơi, cho em hỏi hạch toán nhập thuốc và xuất thuốc cho các khoa/ xuất thuốc bán cho bệnh nhân trong bệnh viện công hạch toán như thế nào ạ?
Em cảm ơn!
Nhập kho : Nợ tk 152/Có tk 111,331 ... Xuất : Nợ tk 66121/Có tk 152
 
L

Lanyumi

Guest
12/7/17
1
0
1
28
Anh chị ơi. Định khoản giúp e bài này với
Tài liệu tại theo đơn vị HCSN A trong quý IV/ N như sau ( đơn vị 1.000 đ)
A. Số dư đầu kì một số tài khoản:
- TK 1111: 540.000 - TK 112: 850.000
- TK 4612: 3.500.000 - TK 6612: 3.500.000
Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
B. Trong kì có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 1/10, nhận được thông báo hạn mức kinh phí được cấp dùng cho hoạt động sự nghiệp là 3.000.000.
2. Ngày 5/10 rút dự toán KPHĐ về quỹ tiền mặt theo giấy rút dự toán kiêm lĩnh tiền mặt số tiền là: 850.000. Phiếu thu số 86
3. Ngày 8/10, quyết toán kinh phí kỳ trước được duyệt theo số thực chi.
4. Ngày 15/10, nhượng bán một xe ôtô cũ của bộ phận dự án. Nguyên giá 600.000, đã hao mòn 320.000. Người mua chấp nhận với gia 230.000 và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo có số 40). Chi phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 169 là 18.000. Phần chênh lệch phải nộp ngân sách nhà nước.
5. Ngày 26/10, đơn vị rút dự toán kinh phí hoạt động mua nguyên vật liệu nhập kho dùng cho HĐSN, giá mua chưa thuế GTGT : 120.000, thuế GTGT 10% , chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.000. Phiếu nhập kho số 203, phiếu chi số 170.
6. Ngày 12/11, mua một TSCĐ sử dụng cho bộ phận văn phòng, giá mua chưa thuế GTGT là 405.000, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển 3.000. Đơn vị đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu chi 171.
7. Ngày 16/11, Phiếu xuất kho số 25, xuất kho vật liệu dùng cho HĐSN: 88.000.
8. Ngày 20/11, Theo biên bản kiểm kê TSCĐ số 15 phát hiện một TSCĐ mất chưa rõ nguyên nhân . Nguyên giá 85.000, đã khấu hao 35.000. TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp.
9. Ngày 22/11 cấp kinh phí cho cấp dưới bằng chuyển khoản: 100.000.
10. Ngày 5/12, tính tiền lương phải trả cho cán bộ công chức viên chức 180.000.
11. Ngày 5/12, Trích các khoản trích theo lương tính theo tỉ lệ quy định.
12. Ngày 8/12, nhận viện trợ phi dự án một TSCĐ trị giá 400.000, đơn vị chưa nhận được chứng từ ghi thu ghi chi ngân sách . Tài sản đưa vào sử dụng ở bộ phận sự nghiệp.
13. Ngày 11/12, chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức theo phiếu chi 172 : 10.000.
14. Ngày 12/12, Phiếu chi 174, chi tiền mặt trả lương công chức viên chức đã tính ở ngày 5/12.
15. Ngày 15/12, Thanh toán số thực chi từ tiền tạm ứng: Mua dụng cụ cho bộ phận hành chính sự nghiệp 6.000, số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt theo phiếu thu số 87.
16. Ngày 22/12, Theo biên bản kiểm kê số 15 TSCĐ mất ngày 20/11 đơn vị quyết định bắt bồi thường 50% giá trị đã thu bằng tiền mặt, 50% giá trị còn lại cho phép xoá sổ.
17. Ngày 24/12, điện nước dùng cho hoạt động sự nghiệp: 40.000. Trong đó, đơn vị chi trả bằng tiền mặt theo phiếu chi 175 là 8.000, còn lại đơn vị rút dự toán chi hoạt động thanh toán.. 18. Ngày 26/12, nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách của số tài sản được nhận viện trợ ngày 8/12.
19. Ngày 31/12 công việc sửa chữa lớn một TSCĐ thuộc bộ phận sự nghiệp chưa hoàn thành, chi phí sửa chữa phát sinh là 32.000.
20. Ngày 31/12, báo cáo quyết toán của đơn vị cấp dưới được phê duyệt theo số thực tế đã cấp phát trong kì.
21. Ngày 31/12, kết chuyển chi và nguồn kinh phí sự nghiệp năm N chờ quyết toán năm N +1.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Mở sổ cái TK tiền mặt (theo hình thức Nhật ký chung )
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA