A
Nội dung của tổ chức công tác kế toán tại một doanh nghiệp thương mại có rất nhiều khâu, nhưng bài viết này chỉ tập trung vào những vấn đề cốt lõi liên quan đến kế toán và thuế của một doanh nghiệp thương mại tối thiểu cần có. Bài viết này rất phù hợp với ai muốn tự học kế toán. Nôi dung của bài viết gồm những phần chính sau:
1. Các công việc hàng ngày, công việc tháng, Quý, Công việc cuối năm của kế toán.
(Xem file đính kèm)
3. Các phần hành nghiệp vụ kế toán; Yêu cầu hồ sơ-Chứng từ của nghiệp vụ kế toán ; Yêu cầu của nghiệp vụ
(Xem file đính kèm)
4. Hướng dẫn hạch toán từng phần hành kế toán
(Xem file đính kèm)
5. Cách lưu chứng từ
(Xem file đính kèm)
6. Cách kiểm tra sổ sách trước khi in và các mẫu số kế toán cần in ra qua mỗi kỳ kế toán (tháng)
(Xem file đính kèm)
File đính kèm: Tổ chức công tác kế toán
1. Các công việc hàng ngày, công việc tháng, Quý, Công việc cuối năm của kế toán.
- Các công việc hàng ngày của kế toán
- Cuối mỗi tháng và cuối năm, kế toán tiến hành làm những công việc sau trước khi khóa sổ và lập báo cáo có liên quan (gồm báo cáo tài chính và báo cáo quản trị).
- Dựa vào bảng lương kế toán hạch toán Tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH; BHYT; BHTN). Và đi đóng tiền BHXH; BHYT;BHTN vào cuối mỗi tháng.
- Dựa vào bảng Trích khấu hao tài sản cố định , kế toán tiến hành hạch toán khấu hao tài sản cố định vào những bộ phận có liên quan (Tài khoản Nợ 627;641;642 Tài khoản có 214).
- Dựa vào bảng phân bổ Phân bổ chi phí trà trước ngắn hạn và dài hạn, kế toán tiến hành hạch toán vào những bộ phận có liên quan (Tài khoản Nợ 627;641;642 Tài khoản có 142;242)
- Thực hiện bút toán giữa thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra (Tài khoản 133 và tài khoản 3331). Cuối tháng, kế toán so sánh giữa 2 tài khoản này. Kết chuyển từ tài khoản có số tiền nhỏ qua tài khoản có số tiền lớn. Giữa 2 tài khoản này chỉ có 1 tài khoản có số dư. Và luôn kiểm tra giữa sổ 133 và 3331 với Tờ khai thuế GTGT hàng tháng, 2 số liệu này về cơ bản phải bằng nhau.
- Kiểm kê tài sản (Tiền mặt; Hàng tồn kho; Tài sản cố định và Công cụ dụng cụ); Đối chiếu công nợ, để tiến hành điều chỉnh kịp thời
- Tập hợp chi phí và tính giá thành
- Hàng tuần hoặc nếu ít quá thì cuối mỗi tháng lấy sổ phụ ngân hàng và các chứng từ liên quan đến ngân hàng để ghi vào trong sổ sách kế toán
- Thực hiện bút toán kết chuyển từ tài khoản loại 5 đến tài khoản loại 8 vào tài khoản loại 9 để xác định kết quả kinh doanh và xác định thuế TNDN phải nộp.
- Công thức tính thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế*thuế suất thuế TNDN hiện hành
- Thu nhập tính thuế = (Lợi nhuận kế toán trước thuế +Chi phí không hợp lý theo Luật thuế TNDN-Những khoản lỗ năm trước-Thu nhập miễn thuế)
- Về mảng thuế
- Từ ngày 1-20 của tháng sau (nếu kê khai theo tháng), kế toán tiến hành khai thuế GTGT của tháng trước trên HTKK, thời gian kê khai cũng trùng với thời gian nộp thuế GTGT. Sau đó kết xuất ra file PDF để nộp qua mạng.
- Từ ngày 1-30 của tháng đầu tiên của Quý sau (nếu kê khai theo quý), kế toán tiến hành kê khai tạm tính thuế GTGTcủa quý trước trên HTKK. Thời gian kê khai cũng trùng với thời gian nộp thuế GTGT. Sau đó kết xuất file PDF để nộp qua mạng.
- Thuế TNCN (TT111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013)
- Từ ngày 1-20 của tháng sau (nếu kê khai theo tháng), kế toán tiến hành kê khai tạm tính thuế TNCN cúa tháng trước trên phần mềm HTKK, thời gian kê khai cũng trùng với thời gian nộp thuế TNCN. Sau đó in ra file PDF và kê khai qua mạng.
- Từ ngày 1-30 của tháng đầu tiên của Quý sau (nếu kê khai theo quý), kế toán tiến hành kê khai tạm tính thuế TNCN trên HTKK., thời gian kê khai cũng trùng với thời gian nộp thuế TNCN. Sau đó kết xuất file PDF rồi kê khai qua mạng.
- Sau ngày kết thúc năm tài chính. Kế toán có 90 ngày để lập tờ khai Quyết toán thuế TNCN của năm trước trên HTKK. Sau đó kết xuất file dạng XML rồi sau đó kê khai qua mạng. Thời gian kê khai thuế Quyết toán thuế TNCN trùng với thời gian nộp thuế TNCN.
- Từ ngày 1-30 của tháng đầu tiên của Quý sau, kế toán tiến hành kê khai tạm tính thuế TNDN của Quý trước trên HTKK. Sau đó kết xuất file PDF và kê khai qua mạng. Thời gian kê khai thuế TNDN tạm tính cũng chính là thời gian nộp thuế TNCN.
- Sau ngày kết thúc năm tài chính. Kế toán có 90 ngày để lập báo cáo tài chính và làm quyết toán thuế TNDN trên HTKK. Sau đó kết xuất file PDf và kê khai qua mạng. Nếu mà kê khai thuế TNDN cuối năm có số thuế phải nộp thì thời gian nộp thuế TNDN cũng trùng với thời gian kê khai.
- Từ ngày 1-30 của tháng đầu tiên của năm, kế toán tiến hành khai thuê môn bài và nộp thuế môn bài tại kho bạc nhà nước. Lưu ý nếu giữa 2 năm không thay đổi bậc thuế môn bài thì không phải làm Tờ khai thuế môn bài nữa mà đem tiền trực tiếp đến kho bạc nhà nước để nộp. Tuy nhiên, trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi. (TT156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn Luật quản lý thuế).
- Từ ngày 1-20 của tháng sau kế toán tiến hành làm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên HTKK của tháng trước, sau đó in ra file PDF và kê khai qua mạng (nếu doanh nghiệp thuộc diện kê khai theo tháng).
- Từ ngày 1-30 của tháng đầu tiên của Quý sau kế toán tiến hành lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trên HTKK, sau đó in ra file PDF và kê khai qua mạng (nếu doanh nghiệp thuộc diện kê khai theo quý).
- Để hóa đơn viết cho khách hàng được hợp pháp thì kế toán tiến hành làm thông báo phát hành hóa đơn cho Cơ quan thuế theo mẫu biểu trên HTKK rổi sau đó kết xuất file PDF và kê khai qua mạng. Lưu ý nếu làm thông báo phát hành hóa đơn lần đầu thì đem trực tiếp thông báo phát hành hóa đơn; Hợp đồng đặt in hóa đơn; Hóa đơn mẫu và Biên bản thanh lý hợp đồng đặt in hóa đơn đến Cơ quan thuế. Những lần thông báo tiếp theo nếu không thay đổi mẫu thì chỉ cần kết xuất ra file PDF và kê khai qua mạng bình thường mà không đem trực tiếp cho thuế.
(Xem file đính kèm)
3. Các phần hành nghiệp vụ kế toán; Yêu cầu hồ sơ-Chứng từ của nghiệp vụ kế toán ; Yêu cầu của nghiệp vụ
(Xem file đính kèm)
4. Hướng dẫn hạch toán từng phần hành kế toán
(Xem file đính kèm)
5. Cách lưu chứng từ
(Xem file đính kèm)
6. Cách kiểm tra sổ sách trước khi in và các mẫu số kế toán cần in ra qua mỗi kỳ kế toán (tháng)
(Xem file đính kèm)
File đính kèm: Tổ chức công tác kế toán
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: