P
Xin mạng phép lập ra đề tài này . thứ nhất là đẻ cho những người có kiến thức uyên thâm về lảnh vục Access trao dồi và cũng có dịp ôn lại , gợi lại những kiến thức bị thức lạc "từ thời xa xưa" quây trở về . Cũng như cho những người muốn học Access tìm hiểu , học hỏi thêm . " Kiến thức là góc con người mà " cho nên mình mạng phép sữ dụng những kiến thức cực kỳ hạn hẹp của mình để giúp đỡ những bạn muốn học Access . Minh cũng mong các bạn nào có kiến thức uyên thâm về lảnh vục Access hổ trợ những bạn mới học . Sau ̣đay mình xin mang phép đăng một vài thứ cho mọi người tham khào : ( tuy đây không là gì nhưng có lẽ sẽ giúp được những người chưa biết access mà không biết học ở đâu . và có lẽ cũng sẽ gợi lại những "tàn than hồng" bùn cháy lên trong tri thức .)
Dim --> đây là một thủ tục khai báo . VD :[FONT="]Dim[/FONT][FONT="] i As Integer . đấy là cách khai báo biến i theo kiểu Integer .
Wen nữa đây là các kiểu dữ liệu :
[/FONT] Boolean
Kiểu lô gíc, tương tự kiểu Boolean trên Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ; chỉ nhận một trong 2 giá trị là: Yes – No hoặc True – False hoặc đôi khi thể hiện dưới dạng số 0 tương đương với False, True tương ứng với bất kỳ số nào khác 0. Khi lập trình CSDL, kiểu Boolean tương ứng với kiểu Yes/No trong bảng dữ liệu.
Byte
Kiểu số nguyên dương trong phạm vi từ 0..255. Kiểu này chiếm 1 byte bộ nhớ.
Integer
Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng -32768...32767. Kiểu này chiếm 2 bytes bộ nhớ.
Long
Kiểu số nguyên dài, có giá trị trong khoảng 2,147,483,648 .. 2,147,483,647.Kiểu này chiếm 4 bytes bộ nhớ.
Single
Kiểu số thực, có giá trị trong khoảng 1.401298E-45 to 3.402823E38. Chiếm 4 bytes bộ nhớ.
Double
Kiểu số thực có đợ lớn hơn kiểu Single, có giá trị trong khoảng 4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308. Chiếm 8 bytes bộ nhớ.
Currency
Kiểu tiền tệ. Bản chất là kiểu số, độ lớn 8 bytes, có giá trị trong khoảng - 922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807. Đặc biệt, kiểu này luôn có ký hiệu tiền tệ đi kèm.
String
Kiểu xâu ký tự. Kiểu này tương ứng với kiểu String trong Pascal, tương ứng với kiểu Text trong các trường CSDL Access. Độ lớn tối đa 255 bytes tương đương với khả năng xử lý xâu dài 255 ký tự.
Variant
[FONT="]Variant là kiểu dữ liệu không tường minh. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ một giá trị nào có thể
Sau đây là khai báo các hằng : [/FONT] Khai báo hằng số bởi từ khoá Const. Sau đây là các ví dụ về khai báo các loại hằng:
Const a = 5 --> hằng a =5
[FONT="]Const ngay = #24/12/2004# --> [/FONT][FONT="]Hằng ngày = [/FONT][FONT="]24/12/2004[/FONT][FONT="] kiểu Date (bao bởi cặp dấu thăng #..#)[/FONT]
[FONT="]Const phongban = "Tài vụ" --> [/FONT][FONT="]Hằng xâu ký tự (bao bởi cặp dấu nháy kép “..”)[/FONT]
[FONT="]Const ok = True --> [/FONT][FONT="]Hằng kiểu Lôgíc xác định bởi True hoặc False[/FONT]
Xin lỗi các bạn mình có việc đột xuất ph̉ải đi òi . lần seo mình BOM cho mọi người nữa . Mình rất mong trong đề tài này có được sực gọp sức xây dựng của những bạn lảo làng trong lảnh vực Ms Access . giup đỡ những bạn hiếu học " nghèo khó " hoặc những bạn ham học " nhưng không biết học ở đâu " :0frown:
Dim --> đây là một thủ tục khai báo . VD :[FONT="]Dim[/FONT][FONT="] i As Integer . đấy là cách khai báo biến i theo kiểu Integer .
Wen nữa đây là các kiểu dữ liệu :
[/FONT] Boolean
Kiểu lô gíc, tương tự kiểu Boolean trên Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ; chỉ nhận một trong 2 giá trị là: Yes – No hoặc True – False hoặc đôi khi thể hiện dưới dạng số 0 tương đương với False, True tương ứng với bất kỳ số nào khác 0. Khi lập trình CSDL, kiểu Boolean tương ứng với kiểu Yes/No trong bảng dữ liệu.
Byte
Kiểu số nguyên dương trong phạm vi từ 0..255. Kiểu này chiếm 1 byte bộ nhớ.
Integer
Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng -32768...32767. Kiểu này chiếm 2 bytes bộ nhớ.
Long
Kiểu số nguyên dài, có giá trị trong khoảng 2,147,483,648 .. 2,147,483,647.Kiểu này chiếm 4 bytes bộ nhớ.
Single
Kiểu số thực, có giá trị trong khoảng 1.401298E-45 to 3.402823E38. Chiếm 4 bytes bộ nhớ.
Double
Kiểu số thực có đợ lớn hơn kiểu Single, có giá trị trong khoảng 4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308. Chiếm 8 bytes bộ nhớ.
Currency
Kiểu tiền tệ. Bản chất là kiểu số, độ lớn 8 bytes, có giá trị trong khoảng - 922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807. Đặc biệt, kiểu này luôn có ký hiệu tiền tệ đi kèm.
String
Kiểu xâu ký tự. Kiểu này tương ứng với kiểu String trong Pascal, tương ứng với kiểu Text trong các trường CSDL Access. Độ lớn tối đa 255 bytes tương đương với khả năng xử lý xâu dài 255 ký tự.
Variant
[FONT="]Variant là kiểu dữ liệu không tường minh. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ một giá trị nào có thể
Sau đây là khai báo các hằng : [/FONT] Khai báo hằng số bởi từ khoá Const. Sau đây là các ví dụ về khai báo các loại hằng:
Const a = 5 --> hằng a =5
[FONT="]Const ngay = #24/12/2004# --> [/FONT][FONT="]Hằng ngày = [/FONT][FONT="]24/12/2004[/FONT][FONT="] kiểu Date (bao bởi cặp dấu thăng #..#)[/FONT]
[FONT="]Const phongban = "Tài vụ" --> [/FONT][FONT="]Hằng xâu ký tự (bao bởi cặp dấu nháy kép “..”)[/FONT]
[FONT="]Const ok = True --> [/FONT][FONT="]Hằng kiểu Lôgíc xác định bởi True hoặc False[/FONT]
Xin lỗi các bạn mình có việc đột xuất ph̉ải đi òi . lần seo mình BOM cho mọi người nữa . Mình rất mong trong đề tài này có được sực gọp sức xây dựng của những bạn lảo làng trong lảnh vực Ms Access . giup đỡ những bạn hiếu học " nghèo khó " hoặc những bạn ham học " nhưng không biết học ở đâu " :0frown: