A/Theo luật củ: THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012 trở về trước
+Chi phí tiếp khách cũng hoạch toán vào Chi phí quản lý và lưu ý bị khống chế theo luật thuế TNDN
- Với doanh nghiệp đã thành lập: 10% (632+641+642+811+635)
- Với doanh nghiệp mới thành lập: 15% (632+641+642+811+635) ưu ái trong 3 năm
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.19. Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ,bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15%tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
B/Kể từ ngày 1/1/2014 thì chi phí tiếp khách đưọc nâng lên khung 15% ko khống chế số năm hoạt động:
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)
NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
g) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ.
Tổng số chi phí được trừ không bao gồm các khoản chi quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại Điểm này bao gồm cả chi biếu, tặng, cho khách hàng.
Ví dụ: Công ty A thành lập năm 2014, trong năm 2015 lập báo cáo quyết toán thuế TNDN có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 250 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ vào chi phí (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 2 tỷ đồng
Vậy phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được trừ tính vào chi phí bị khống chế tối đa là : 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811) = 2 tỷ ( ko bao gồm 250 triệu chi phí quảng cáo trên)
2 tỷ đồng nhân (x) 15% bằng (=) 300 triệu đồng
Vậy tổng chi phí được trừ tính vào chi phí trong năm 2014 là :
2 tỷ đồng cộng (+) 250 triệu đồng bằng (=) 2,25 tỷ đồng
Vì chi phí quảng cáo tiếp khách = 250 triệu < 300 triệu nên chi phí quảng cáo tiếp khách này được tính toàn bộ vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN năm
+ Cũng ví dụ trên nhưng chi phí quảng cáo là 500 triệu / năm
Chi phí trong khung cho phép là: 2 tỷ ( ko bao gồm 500 triệu chi phí quảng cáo trên)
2 tỷ đồng nhân (x) 15% bằng (=) 300 triệu đồng là mức tối đa được trừ khi tính thuế TNDN khi quyết toán năm
Vậy tổng chi phí được trừ tính vào chi phí trong năm 2014 là :
2 tỷ đồng cộng (+) 300 triệu đồng bằng (=) 2,3 tỷ đồng
= >Phần vượt khung = 500 triệu - 300 triệu = 200 triệuKhông hợp lệ do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=200 triệu của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%
+Chi phí tiếp khách cũng hoạch toán vào Chi phí quản lý và lưu ý bị khống chế theo luật thuế TNDN
- Với doanh nghiệp đã thành lập: 10% (632+641+642+811+635)
- Với doanh nghiệp mới thành lập: 15% (632+641+642+811+635) ưu ái trong 3 năm
THÔNG TƯ Số: 123/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2012
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP
ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2.19. Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ,bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15%tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
B/Kể từ ngày 1/1/2014 thì chi phí tiếp khách đưọc nâng lên khung 15% ko khống chế số năm hoạt động:
+Chi phí quảng cáo, tiếp khách…. = 15%(Tổng CP Psinh – Tổng CP ko được trừ - Tổng CPQC, KM)= 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811)
NGHỊ ĐỊNH Số: 218/2013/NĐ-CP Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
g) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (không bao gồm hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, hoa hồng đại lý bán hàng đúng giá, hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp); chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ.
Tổng số chi phí được trừ không bao gồm các khoản chi quy định trên đây; đối với hoạt động thương mại không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra.
Khoản chi thuộc diện khống chế chi phí tại Điểm này bao gồm cả chi biếu, tặng, cho khách hàng.
Ví dụ: Công ty A thành lập năm 2014, trong năm 2015 lập báo cáo quyết toán thuế TNDN có số liệu về chi phí được ghi nhận như sau :
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp : 250 triệu đồng
- Tổng các khoản chi phí được trừ vào chi phí (không bao gồm: phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh): 2 tỷ đồng
Vậy phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được trừ tính vào chi phí bị khống chế tối đa là : 15%(TK632+TK641+TK 642+TK635+TK811) = 2 tỷ ( ko bao gồm 250 triệu chi phí quảng cáo trên)
2 tỷ đồng nhân (x) 15% bằng (=) 300 triệu đồng
Vậy tổng chi phí được trừ tính vào chi phí trong năm 2014 là :
2 tỷ đồng cộng (+) 250 triệu đồng bằng (=) 2,25 tỷ đồng
Vì chi phí quảng cáo tiếp khách = 250 triệu < 300 triệu nên chi phí quảng cáo tiếp khách này được tính toàn bộ vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN năm
+ Cũng ví dụ trên nhưng chi phí quảng cáo là 500 triệu / năm
Chi phí trong khung cho phép là: 2 tỷ ( ko bao gồm 500 triệu chi phí quảng cáo trên)
2 tỷ đồng nhân (x) 15% bằng (=) 300 triệu đồng là mức tối đa được trừ khi tính thuế TNDN khi quyết toán năm
Vậy tổng chi phí được trừ tính vào chi phí trong năm 2014 là :
2 tỷ đồng cộng (+) 300 triệu đồng bằng (=) 2,3 tỷ đồng
= >Phần vượt khung = 500 triệu - 300 triệu = 200 triệuKhông hợp lệ do đó chỉ xem nó là chi phí kế toán còn với thuế khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4=200 triệu của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK 3.2.5 : các khoản ko được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x 22%