Chương 01: các công việc kế toán căn bản
1/+Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
- Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
2/Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3/Công tác tính giá vốn:
- Thiết bị điện được nhập về sắp xếp và bầy bán, trưng bầy trên các kệ, sạp theo cách bài trí dễ nhìn, dễ cuốn hút khách , dễ tra cứu, tham khảo khi khách có nhu cầu
- Nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn và tư vấn cách lựa chọn sản phẩm, tư vấn giá bán = > khách hàng lựa chọn theo thị hiếu và nhu cầu = > Mua hàng : quan hệ Cung – Cầu
Một là để giám sát, theo dõi tư vấn khách hàng khi khách có sự thắc mắc
Hai là hướng dẫn cách sử dụng tránh để khách làm hư hỏng hàng hóa, trang thiết bị gây cháy nổi, chập điện hoặc khác
- Các sản phẩm được trưng bày trên giá đỡ hoặc để trưng bầy trên kệ, hoặc đựợc sắp sếp để khách tiện quan sát
Các sản phẩm:
-Lọc gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái sau, đèn xin nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
-Bánh xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui,ECU ĐÈN,LIGHT CONTROL,MAY Ơ SAU SANTAFE,ROTUYN ĐỨNG SANTAFE,Dây cuaroa điều hòa Getz,Quạt két nước trái Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
Giá Vốn: là hoạt động kế tóan thương mại mua đi bán lại với mục đích kiếm lợi nhuận từ phần chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra
Lợi nhuận = Gía bán ra – Giá mua vào
Đối tượng gồm hai dạng:
-Khách hàng là các đơn vị công ty, tổ chức, doanh nghiệp…
-Khách hàng các cá nhân: cá nhân hộ gia đình….
Do đó ta quy ước việc tính bán theo phương pháp quy ước phần % chênh lệch:
-Lợi nhuận định mức hoạt động buôn tùy theo cách tính giá costđể bán ra phù hợp tại khu vực, thị phần nơi doanh nghiệp đóng trụ sở, việc đặt cost cao = > lợi nhuận giảm, đặt costthấp = > lợi nhuận tăng => doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ việc định giá bán ra và tínhcost phù hợp, tránh bán giá cao ko có khách hoặc quá thấp = > lỗ ko đủ trang trải các chi phí thuê mặt bằng, điện nước, lương nhân viên
Ví dụ: Giá vốn nhập vào là Lốp xe ô tô bridgestone 245/65r17= 6.000.000
= > Công ty đặt cost giá vốn lợi nhuận là 70% doanh thu bán ra
Công thức tính giá bán = 6.000.000*100%/70% = 6.000.000/0.7= 8.571.429 ~8.572.000
-Lợi nhận mục tiêu=8.572.000-6.000.000=2.572.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Hàng hóa thiết bị điện mua từ nhà cung cấp:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ Bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Nếu bán hàng mua hàng dạng hóa đơn Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai
Mua hàng:
- Lọc gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái sau, đèn xin nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
-Bánh xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui, ECU ĐÈN,LIGHT CONTROL, MAY Ơ SAU SANTAFE, ROTUYN ĐỨNG SANTAFE, Dây cuaroa điều hòa Getz, Quạt két nước trái Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế tóan. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồngNợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Gía nhập kho hàng hóa:
+Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+Hàng về ko nhập tại cơ sở mà mang giao luôn cho khách: đây là phương thức giao hàng tay ba
Nợ TK 632
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Hàng hóa kém chất lựơng doanh nghiệp Trả hàng cho nhà cung cấp: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
-Bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại lý do trả hàng
- Gủi kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
- Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
- Thu lại tiền (nếu có) trường hợp đã thanh tóan cho họ trứơc đó: phiếu thu tiền hoặc chứng từ ngân hàngNợ TK 111,112
Có TK 331
+Trong quá trình mua bán và giao dịch để khuyến khích nhà cung cấp có thể giám giá, triết khấu, tùy theo thuận của hai bên
- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có TK 1331
- Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác: với cách hoạch tóan này làm tăng thuế phải đóng ko nên dùng
Nợ TK 331
Có TK 711
-Được hướng triết khấu thanh tóan nếu là do thanh tóan trước:
-Lúc mua:
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
-Lúc trả do thanh tóan sớm được hưởng triết khấu thanh tóan
Nợ TK 331
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Có TK 515
Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, còn giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+Nhân công, tiền lương và các khoản trích theo lương: lương cho nhân viên văn phòng, nhân viên kế tóan, thu ngân, nhân viên kho, lương nhân viên trực tiếp chăm sóc và tư vấn cho khách hàng, nhân viên đóng gói, được theo dõi hàng ngày và chấm công.
-Chi phí: Nợ TK 641*,642*/ Có TK 334
-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Bảng – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau
Các khoản trích theo lương
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)
Nợ TK 6421,6411
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại một cục
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiềnNợ TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111,112/ có TK 141
Chú ý:
-Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
-Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định :“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”
1/+Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
- Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
2/Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3/Công tác tính giá vốn:
- Thiết bị điện được nhập về sắp xếp và bầy bán, trưng bầy trên các kệ, sạp theo cách bài trí dễ nhìn, dễ cuốn hút khách , dễ tra cứu, tham khảo khi khách có nhu cầu
- Nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn và tư vấn cách lựa chọn sản phẩm, tư vấn giá bán = > khách hàng lựa chọn theo thị hiếu và nhu cầu = > Mua hàng : quan hệ Cung – Cầu
Một là để giám sát, theo dõi tư vấn khách hàng khi khách có sự thắc mắc
Hai là hướng dẫn cách sử dụng tránh để khách làm hư hỏng hàng hóa, trang thiết bị gây cháy nổi, chập điện hoặc khác
- Các sản phẩm được trưng bày trên giá đỡ hoặc để trưng bầy trên kệ, hoặc đựợc sắp sếp để khách tiện quan sát
Các sản phẩm:
-Lọc gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái sau, đèn xin nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
-Bánh xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui,ECU ĐÈN,LIGHT CONTROL,MAY Ơ SAU SANTAFE,ROTUYN ĐỨNG SANTAFE,Dây cuaroa điều hòa Getz,Quạt két nước trái Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
Giá Vốn: là hoạt động kế tóan thương mại mua đi bán lại với mục đích kiếm lợi nhuận từ phần chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra
Lợi nhuận = Gía bán ra – Giá mua vào
Đối tượng gồm hai dạng:
-Khách hàng là các đơn vị công ty, tổ chức, doanh nghiệp…
-Khách hàng các cá nhân: cá nhân hộ gia đình….
Do đó ta quy ước việc tính bán theo phương pháp quy ước phần % chênh lệch:
-Lợi nhuận định mức hoạt động buôn tùy theo cách tính giá costđể bán ra phù hợp tại khu vực, thị phần nơi doanh nghiệp đóng trụ sở, việc đặt cost cao = > lợi nhuận giảm, đặt costthấp = > lợi nhuận tăng => doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ việc định giá bán ra và tínhcost phù hợp, tránh bán giá cao ko có khách hoặc quá thấp = > lỗ ko đủ trang trải các chi phí thuê mặt bằng, điện nước, lương nhân viên
Ví dụ: Giá vốn nhập vào là Lốp xe ô tô bridgestone 245/65r17= 6.000.000
= > Công ty đặt cost giá vốn lợi nhuận là 70% doanh thu bán ra
Công thức tính giá bán = 6.000.000*100%/70% = 6.000.000/0.7= 8.571.429 ~8.572.000
-Lợi nhận mục tiêu=8.572.000-6.000.000=2.572.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Hàng hóa thiết bị điện mua từ nhà cung cấp:
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ Bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.
+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho or biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán+ bảng kê chi tiết hàng hóa + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : - Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi
- Nếu bán hàng mua hàng dạng hóa đơn Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai
Mua hàng:
- Lọc gió, lọc dầu, bù lon, chổi gạt nựớc, da thắng, dầu DO, đèn lái sau, đèn xin nhan,mỡ bò, phốt balăngxe, que hàn, sơn các loại........…………………..
-Bánh xe, lốp, xăm, mâm vành, bình ắc qui, ECU ĐÈN,LIGHT CONTROL, MAY Ơ SAU SANTAFE, ROTUYN ĐỨNG SANTAFE, Dây cuaroa điều hòa Getz, Quạt két nước trái Santafe, Kim phun Getz, trục cam, xích cam, càng I dứơi trái phải………….
về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức tùy theo cách làm của kế tóan. Đối với hàng hóa dạng này thường có một bảng kê mua bán đi kèm vì số lượng nhiều cho mỗi lần nhập, hoặc theo danh sách liệt kê trên hợp đồngNợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
- Khi thanh toán tiền:Nợ TK 331*
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Gía nhập kho hàng hóa:
+Giá gốc của hàng hóa, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
+Hàng về ko nhập tại cơ sở mà mang giao luôn cho khách: đây là phương thức giao hàng tay ba
Nợ TK 632
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
Hàng hóa kém chất lựơng doanh nghiệp Trả hàng cho nhà cung cấp: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
-Bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại lý do trả hàng
- Gủi kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán.
- Kèm bảng kê hàng hóa nếu có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
- Thu lại tiền (nếu có) trường hợp đã thanh tóan cho họ trứơc đó: phiếu thu tiền hoặc chứng từ ngân hàngNợ TK 111,112
Có TK 331
+Trong quá trình mua bán và giao dịch để khuyến khích nhà cung cấp có thể giám giá, triết khấu, tùy theo thuận của hai bên
- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561
Có TK 1331
- Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác: với cách hoạch tóan này làm tăng thuế phải đóng ko nên dùng
Nợ TK 331
Có TK 711
-Được hướng triết khấu thanh tóan nếu là do thanh tóan trước:
-Lúc mua:
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
-Lúc trả do thanh tóan sớm được hưởng triết khấu thanh tóan
Nợ TK 331
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
Có TK 515
Chiết khấu thương mại (CKTM) là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, còn giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+Nhân công, tiền lương và các khoản trích theo lương: lương cho nhân viên văn phòng, nhân viên kế tóan, thu ngân, nhân viên kho, lương nhân viên trực tiếp chăm sóc và tư vấn cho khách hàng, nhân viên đóng gói, được theo dõi hàng ngày và chấm công.
-Chi phí: Nợ TK 641*,642*/ Có TK 334
-Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Bảng – Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau
Các khoản trích theo lương
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23% lương đóng bảo hiểm (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN 1%, BHCĐ 2%)
Nợ TK 6421,6411
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 18%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3389 (BHTN 1%)
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334 (10,5%)
Có TK 3383 (BHXH 8%)
Có TK 3384 (BHYT 1,5%)
Có TK 3389 (BHTN1%)
Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định
Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)
Nợ TK 3383 (BHXH 26%)
Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)
Nợ TK 3389 (BHTN 2%)
Có TK 112 (34,5%)
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334 Thuế TNCN
Có TK 3335
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau
+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có ký tá đầy đủ
+Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương or bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ....=> gói lại một cục
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng - BGH ký duyệt
-Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiềnNợ TK 141/ có TK 111,112
+Hoàn ứng:
-Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) Bạn thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàn, tiền phòng,...công tác,...) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi thêm.
Nợ TK 111,112/ có TK 141
Chú ý:
-Nếu ký hợp đồng dứơi 3 tháng dính vào vòng luẩn quẩn của thuế TNCN để tránh chỉ có các lập bảng kê 23 để tạm không khấu trừ 10% của họ
-Nhưng ký > 3 tháng lại rơi vào ma trận của BHXH
Căn cứ Tiết khoản i, Điểm 1, Điều 25, Chương IV Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực từ 01/7/2013 quy định :“Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.”