Hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế- thông tư 117/2012/TT-BTC

  • Thread starter Thanh Nam
  • Ngày gửi
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:

1. “Dịch vụ làm thủ tục về thuế” là hoạt động của đại lý thuế thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục hành chính thuế khác thay người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và hợp đồng dịch vụ đã ký kết.

2.“Nhân viên đại lý thuế” là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc cho đại lý thuế và hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

3. “Đại lý thuế” là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. “Người dự thi” là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ một (01) năm trở lên có đủ các điều kiện dự thi quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Tải thông tư 117/2012
 

Đính kèm

  • TT117_2012_BTC.doc
    396.5 KB · Lượt xem: 413
Khóa học Quản trị dòng tiền
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Điều 3. Nhân viên đại lý thuế

1. Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các điều kiện sau:

a) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam.

b) Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp.

c) Là thành viên sáng lập hoặc có hợp đồng lao động làm việc trong tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

2. Tại một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại một (01) đại lý thuế.

3. Đại lý thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kiểm tra, xác nhận các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này đối với nhân viên đại lý thuế.

Điều 4. Các đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế

1. Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù.

3. Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn một (01) năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.

4. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

5. Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ.

6. Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Điều 5. Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế

1. Trực tiếp thực hiện các thủ tục về thuế trong phạm vi hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định.

3. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.

4. Tham dự các lớp đào tạo, tập huấn về chính sách thuế, thủ tục về thuế do cơ quan thuế tổ chức hoặc các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký và được Tổng cục Thuế công nhận.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
ĐẠI LÝ THUẾ

Điều 6. Điều kiện làm đại lý thuế

Đại lý thuế phải có đầy đủ các điều kiện sau:

1. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Có ít nhất hai (02) nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Điều 7. Hồ sơ, thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế

1. Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuếgửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính, hồ sơ gồm:

- Văn bản thông báo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).

- Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của đại lý thuế.

- Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế có xác nhận của đại lý thuế.

- Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của đại lý thuế được ký tên trên hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

- Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho đại lý thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.

3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Cục Thuế phải xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý thuế (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).

Cục Thuế gửi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho Tổng cục Thuế qua mạng giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày Cục Thuế ký giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý thuế. Tổng cục Thuế đăng tải danh sách đại lý thuế có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do Cục Thuế gửi.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Điều 8. Quyền và trách nhiệm của đại lý thuế

1. Quyền của đại lý thuế

Khi thực hiện hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý thuế có quyền như sau:

a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.

b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp thuế cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, hồ sơ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan tới việc làm thủ tục về thuế theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

c) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.

d) Đại lý thuế được cơ quan thuế các cấp hỗ trợ:

- Cung cấp, hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm thực hiện thủ tục thuế điện tử.

- Được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn các nội dung, quy định về chính sách thuế, thủ tục về thuế do cơ quan thuế tổ chức.

2. Trách nhiệm của đại lý thuế

a) Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nộp thuế

- Đại lý thuế đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và có tên trong danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới được thực hiện ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế.

- Đại lý thuế phải lập hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, cá nhân nộp thuế về phạm vi công việc thủ tục về thuế được uỷ quyền, thời hạn được uỷ quyền, trách nhiệm của các bên và các nội dung khác do hai bên thoả thuận và được ghi trong hợp đồng không trái với quy định của pháp luật.

b) Khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai thuế, hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế, hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

c) Cung cấp chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế các tài liệu, chứng từ để chứng minh tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế.

d) Không được thông đồng với công chức quản lý thuế, người nộp thuế để trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi thông đồng với người nộp thuế hoặc tự thực hiện các hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sai phạm trên. Đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế.

đ) Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế có đủ bằng chứng về việc đại lý thuế không thực hiện đúng trách nhiệm này, gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân nộp thuế thì kiến nghị Cục Thuế đình chỉ hoạt động của đại lý thuế và đại lý thuế phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế.

e) Đại lý thuếcó trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong các trường hợp sau:

- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi cơ quan thuế yêu cầu bằng văn bản.

- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi danh sách nhân viên đại lý thuế, đại lý thuế phải thông báo cho Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp, bao gồm:

+ Danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Danh sách nhân viên đại lý thuế vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 17 Thông tư này hoặc thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu, chết hoặc không đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Cục Thuế gửi thông báo của đại lý thuế về danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi qua mạng giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế cho Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đại lý thuế. Tổng cục Thuế có trách nhiệm đăng tải danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo danh sách nhân viên đại lý thuế thay đổi do Cục Thuế gửi.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ
LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ


Điều 11. Điều kiện dự thi

Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có các điều kiện sau:

1. Không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 4 về các đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế quy định tại Thông tư này.

2. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ hai (02) năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

3. Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Điều 12. Hồ sơ dự thi

1. Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký dự thi theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).

d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực).

đ) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi.

e) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).

g) Các giấy tờ theo quy định được miễn môn thi (nếu có).

2. Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc đăng ký thi các môn chưa thi, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

a) Đơn đăng ký dự thi theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bản chụp không yêu cầu chứng thực chứng nhận điểm thi do Hội đồng thi thông báo (theo mẫu số 07 hoặc mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Một (01) ảnh mầu cỡ 3x4 và hai (02) ảnh mầu cỡ 4x6 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi; hai (02) phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận thông báo thi, lịch thi, kết quả thi.

3. Hồ sơ dự thi được nộp trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.

4. Khi nhận hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, nếu kiểm tra thấy hồ sơ không đủ, đúng theo quy định thì Tổng cục Thuế phải thông báo cho người dự thi ngay khi nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Điều 13. Tổ chức thi, cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

1. Nội dung thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm:

a) Môn thi thứ nhất: Pháp luật về thuế

Nội dung môn thi Pháp luật về thuế bao gồm Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Môn thi thứ hai: Kế toán (kiến thức thi tương đương với trình độ cao đẳng)

Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành; các chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Người dự thi có thể tham gia các lớp ôn thi do cơ quan thuế, các hội nghề nghiệp hoặc các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký và được Tổng cục Thuế công nhận tổ chức theo chương trình thống nhất do Tổng cục Thuế quy định.

2. Hình thức thi: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc thi vấn đáp; thời gian cho mỗi môn thi phụ thuộc vào hình thức thi từ 30phút đến 180 phút.

3. Tổ chức thi

a) Cơ quan tổ chức thi: Tổng cục Thuế tổ chức Hội đồng thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tập trung trong cả nước.

b) Thời gian tổ chức thi: Hội đồng thi tổ chức mỗi năm một (01) kỳ thi vào quý III hoặc quý IV hàng năm. Trước ngày thi tuyển ít nhất ba (03) tháng, Hội đồng thi thông báo chính thức trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm thi và các thông tin khác liên quan đến kỳ thi.

Trước ngày thi tuyển ít nhất mười lăm (15) ngày, Hội đồng thi phải thông báo cho thí sinh dự thi các nội dung gồm: Số báo danh, môn thi tham dự, thời gian thi, địa điểm thi, lệ phí thi và thông tin khác có liên quan.

Trước ngày thi một (01) ngày, Hội đồng thi triệu tập thí sinh để phổ biến nội quy thi, thu lệ phí thi, phát phiếu dự thi, điều chỉnh những sai sót về thông tin của thí sinh.

c) Địa điểm tổ chức thi: Tổng cục Thuế quyết định địa điểm thi đảm bảo thuận lợi cho thí sinh đăng ký dự thi.

d) Lệ phí thi: Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải nộp lệ phí thi theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi

a) Cảnh cáo hoặc lập biên bản vi phạm đối với thí sinh có hành vi chép bài của thí sinh khác hoặc cho thí sinh khác chép bài của mình.

- Vi phạm lần 1: Bị cảnh cáo trước phòng thi.

- Vi phạm lần 2: Bị lập biên bản cảnh cáo và trừ 20% điểm thi của môn thi đó.

- Vi phạm lần 3: Bị lập biên bản đình chỉ môn thi và không công nhận kết quả môn thi đó.

b) Đình chỉ thi và huỷ kết quả của cả kỳ thi nếu thí sinh dự thi có một trong các hành vi vi phạm sau:

- Mang vào phòng thi tài liệu và các vật dụng bị cấm mang vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài (đã hoặc chưa sử dụng).

- Sử dụng tài liệu liên quan đến việc làm bài thi và các phương tiện thu phát thông tin dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả trong và ngoài phòng thi.

- Nhận bài giải sẵn của người khác (đã hoặc chưa sử dụng).

- Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác.

- Cố tình không nộp bài thi, dùng bài thi hoặc giấy nháp của người khác để nộp làm bài thi của mình.

c) Huỷ kết quả thi và cấm dự thi hai (02) kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được tổ chức tiếp sau đó, nếu có một trong các hành vi vi phạm sau:

- Hành hung giám thị, giám khảo, người phục vụ của các Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo.

- Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi.

- Khai man hồ sơ thi hoặc nhờ người thi hộ.

5. Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi và phúc khảo kết quả thi

a) Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10.

b) Thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu bao gồm:

- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu cả hai (02) môn thi.

- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi pháp luật về thuế (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi kế toán).

- Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi kế toán (đối với trường hợp thí sinh dự thi được miễn môn thi pháp luật về thuế).

c) Người dự thi chưa dự thi đủ các môn thi hoặc có môn thi chưa đạt được Chủ tịch Hội đồng thi cấp giấy chứng nhận điểm thi làm cơ sở để lập hồ sơ thi tiếp môn chưa thi hoặc thi chưa đạt tại các kỳ thi tiếp.

d) Công bố kết quả thi: Trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi tuyển, Hội đồng thi phải công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi, Hội đồng thi cấp cho người dự thi giấy chứng nhận điểm thi theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

Giấy chứng nhận điểm thi được gửi cho thí sinh qua đường bưu điện theo hình thức thư bảo đảm; trường hợp thí sinh đến nhận giấy chứng nhận điểm thi trực tiếp tại cơ quan thuế thì phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân, ký nhận vào danh sách cấp giấy chứng nhận điểm thi.

đ) Bảo lưu kết quả thi: Các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu ba (03) năm liên tục tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận điểm thi và giấy chứng nhận điểm phúc khảo (nếu có) do Hội đồng thi thông báo.

e) Phúc khảo kết quả thi:

Thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo tối đa là ba mươi (30) ngày kể từ ngày công bố kết quả thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày cán bộ trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu bưu điện nơi thí sinh gửi đơn phúc khảo. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết.

Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi. Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt kết quả phúc khảo và thông báo kết quả phúc khảo (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này) cho thí sinh biết trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo; kết quả phúc khảo được lưu trữ và bảo quản theo hồ sơ thi.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Điều 14. Miễn môn thi

1. Miễn thi môn kế toán

a) Người đăng ký dự thi đã có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính

b) Người đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

c) Người đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên, trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

2. Miễn thi môn pháp luật về thuế

a) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

b) Người đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp.

c) Người đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

3. Miễn thi hai (02) môn pháp luật về thuế và kế toán

a) Người có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính.

b) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ mười (10) năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
 
Thanh Nam

Thanh Nam

Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
24/4/03
3,314
1,124
113
HCM
www.famaconsulting.vn
Công văn hướng dẫn thông tư 51/2017 BTC cập nhật tt117 về hành nghề thuế

q6ybdieqmagijvc.JPG


Link tải file tại đây
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA