H
hahonghuyen
Guest
- 6/10/14
- 1
- 0
- 1
- 30
CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI Ạ
1. Ước tính các mức chi phí sản xuất chung ngay từ đầu năm nhằm đẩy nhanh quá trình tính giá thành sản phẩm nhằm giúp nhà quản trị ra quyết định kịp thời.
2. Biến phí là các chi phí mà thay đổi tỉ lệ với những thay đổi về mức sản xuất.
3. Trong thời gian ngắn thì định phí không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về mức sản xuất.
4. Những doanh nghiệp thí dụ như Cty hàng không, với tỷ lệ định phí cao thấy rằng lợi tức của họ đặc biệt nhảy cảm với các dao động của nhu cầu.
5. Trong phạm vi phù hợp, mối quan hệ giữa chi phí với mức hoạt động được biểu diễn bằng 1 đường thẳng.
6. Chi phí hỗn hợp thay đổi theo cùng tỷ lệ với mức thay đổi về khối lượng.
7. Tổng biến phí vẫn giữ nguyên khi mức hoạt động thay đổi.
8. Khi phân tích cách ứng xử của chi phí nên chú trọng vào tổng định phí thay vì định phí tính cho một đơn vị.
9. Nhà quản trị có thể tùy tiện thay đổi các khoản định phí không bắt buộc.
10. Trong thời gian ngắn nhà quản trị chắc chắn không có cách gì để thay đổi các khoản định phí bắt buộc.
11. Cho dù chúng ta không thể xác định được ngay xu hướng của mối quan hệ nhân quả, chúng ta vẫn có thể kết luận là nếu 2 yếu tố khả biến có quan hệ chặt chẽ với nhau thì những thay đổi của yếu tố này sẽ gây nên những thay đổi của yếu tố kia.
12. Chi phí bảo trì thuộc loại chi phí hỗn hợp.
13. Chi phí chìm là những khoản chi phí đã đầu tư vào các nguồn lực và không thể tránh được bất chấp nhà quản lý ra quyết định gì cho tương lai.
14. Các nhà quản lý không phải xem xét các chi phí chìm khi đánh giá các phương án.
15. Dù chi phí chìm là chi phí của các nguồn lực đã bỏ ra và không thể thu hồi, chúng vẫn có thể bị nhà quản lý tác động.
16. Khi quyết định mua một chiếc máy mới, giá bán của chiếc máy cũ là khoản chi phí thích hợp.
17. Chi phí cơ hội là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh doanh.
18. Chi phí cơ hội là khoản lãi dự tính sẽ thu được từ cơ hội kinh doanh mới
Bài 2.2
Chọn câu trả lời đúng
1. Câu nào trong các câu dưới đây về chi phí gián tiếp là sai?
a. Chúng không thể tính thẳng vào sản phẩm một cách dễ dàng
b. Chúng cũng được ngụ ý là chi phí chung
c. Chúng thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp
d. Chúng có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí
2. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất được xếp vào loại
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý
3. Chi phí thắp sáng trong phân xưởng được xếp vào loại
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý
4. Chi phí sản xuất chung bao gồm
a. Tất cả các chi phí sản xuất
b. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
c. Chi phí nhân công trực tiếp
d. Chi phí sản xuất gián tiếp
5. Khoản chi phí nào trong các khoảng dưới đây không thuộc loại chi phí sản xuất chung ở doanh nghiệp may mặc?
a. Chi phí vải may
b. Chi phí dầu nhớt bôi trơn máy may
c. Lương trả cho nhân viên kế toán ở phân xưởng
d. Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng
6. Tất cả các chi phí dưới đây đều là chi phí trực tiếp ngoại trừ
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp
c. Chi phí mua hàng hóa để bán lại
d. Chi phí thuê phân xưởng và bảo hiểm
7. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có mã AA101 như sau:
Nguyên liệu trực tiếp 230 ng.đ
Nhân công trực tiếp 120 ng.đ
Sản xuất chung 460 ng.đ
Chi phí bán hàng 190 ng.đ
Chi phí sản xuất trực tiếp của sản phẩm AA101 là
a. 540 ng.đ
b. 350 ng.đ
c. 580 ng.đ
d. 310 ng.đ
8. Sử dụng số liệu của câu 7. Chi phí gián tiếp đối với sản phẩm AA101 là:
a. 1000 ng.đ
b. 540 ng.đ
c. 650 ng.đ
d. 580 ng.đ
9. Sử dụng số liệu của câu 7. Chi phí ngoài sản xuất của sản phẩm AA101 là:
a. 190 ng.đ
b. 310 ng.đ
c. 540 ng.đ
d. 650 ng.đ
10. Sử dụng số liệu của câu 7. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm AA101 là:
a. 580 ng.đ
b. 650 ng.đ
c. 1000 ng.đ
d. 810 ng.đ
11. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không là loại chi phí thời kỳ?
a. Chi phí tiếp thị
b. Chi phí quản lý
c. Chi phí nghiên cứu và phát triển
d. Chi phí sản xuất chung
12. Chi phí thời kỳ
a. Phải khấu trừ vào doanh thu ngay trong thời kỳ mà chúng phát sinh
b. Luôn luôn được tính thẳng vào sản phẩm
c. Bao gồm cả chi phí nhân công trực tiếp
d. Tương tự như chi phí sản xuất chung
13. Chi phí chuyển đổi bao gồm:
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung
c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
d. Chi phí nhân công trực tiếp
14. Dưới đây là chi phí tiền lương ở Cty Dệt Toàn Thắng
Lương công nhân đứng máy dệt 120.000 ng.đ
Lương quản đốc phân xưởng 45.000 ng.đ
Lương thợ bảo trì máy móc 30.000 ng.đ
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất của Cty Dệt Toàn Thắng là:
a. 195.000 ng.đ
b. 165.000 ng.đ
c. 150.000 ng.đ
d. 120.000 ng.đ
15. Chi phí sản phẩm gián tiếp bao gồm:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí nhân công gián tiếp và chi phí sản xuất chung
d. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
16. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì biến phí đơn vị
a. Giảm 20%
b. Tăng 20%
c. Không đổi
d. Tăng ít hơn 20%
17. Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với thay đổi của khối lượng trong phạm vi một kỳ nhất định?
a. Định phí
b. Chi phí hỗn hợp
c. Chi phí bậc thang
d. Tất cả các loại trên
18. Tiền thuê máy móc thiết bị sản xuất trong một kỳ 1-năm là
a. Định phí
b. Biến phí
c. Chi phí hỗn hợp
d. Định phí bậc thang
19. Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tồng chi phí và tồng định phí thì biến phí đơn vị bằng
a. (Tổng chi phí – tổng định phí) / khối lượng
b. (Tổng chi phí / khối lượng) – tổng định phí
c. (Tổng chi phí x khối lượng) – (định phí / khối lượng)
d. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí
20. Trong phương trình ước tính chi phí, Y = a + bx, b là
a. Tổng định phí của kỳ
b. Biến phí đơn vị
c. Khối lượng
d. Không có cau nào đúng
21. Chi phí hỗn hợp là những khoản chi phí mà
a. Tăng tỷ lệ với khối lượng sản xuất
b. Giảm khi khối lượng sản xuất tăng
c. Không đổi khi khối lượng sản xuất giảm
d. Vừa có tính chất của biến phí vừa có tính chất của định phí
22. Nếu khối lượng sản xuất tăng từ 800 lên 1000 sản phẩm thì:
a. Tổng biến phí sẽ tăng 20%
b. Tổng biến phí sẽ tăng 25%
c. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%
d. Tổng chi phí sẽ tăng 20%
23. Chi phí tính bình quân cho một đơn vị thì:
a. Không đổi trong phạm vi phù hợp
b. Tăng khi khối lượng tăng trong phạm vi phù hợp
c. Giảm khi khối lượng tăng trong phạm vi phù hợp
d. Giảm khi khối lượng giảm trong phạm vi phù hợp
24. Chi phí cơ hội là
a. Loại chi phí hoàn toàn vô hình và không thể đo lường được
b. Lợi nhuận tiềm ẩn phải hy sinh vì chọn phương án này bỏ qua phương án khác
c. Lợi nhuận trước đây phải hy sinh vì chọn phương án này bỏ qua phương án khác
d. Không thích hợp đối với mọi quyết định
25. Con tàu J.S. đụng phải đá ngầm và chìm. Khi xem xét liệu có nên trục vớt con tàu hay không thì giá trị còn lại của con tàu là:
a. Chi phí chìm
b. Chi phí thích hợp
c. Chi phí cơ hội
d. Không có câu nào đúng
Bài 3.1
Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây
1. Tiền lương trả cho quản đốc phân xưởng, thợ bảo trì máy móc sản xuất, và bảo vệ thường được xếp vào loại chi phí nhân công trực tiếp.
2. Số ghi nợ vào tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở hàng” (TK 145) thường được đối ứng với một số ghi có TK “Giá vốn hàng bán” (TK 632).
3. Phương pháp xác định chi phí theo công việc được thiết kế để đo lường chi phí theo công việc được thiết kế để đo lường chi phí của việc đặt mua nguyên liệu.
4. Phiếu chi phí công việc được dùng để tập hợp các khoản mục chi phí có thể tính cho một công việc cụ thể
5. Các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau có khả năng áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc để ước tính giá thành sản phẩm ít hơn so với các doanh nghiệp sản xuất theo dây chuyền những sản phẩm giống nhau.
6. Các tổ chức dịch vụ như Văn phòng Luật sư có khả năng áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc ít hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, ví dụ như xí nghiệp bánh kẹo.
7. Vì các khoản mục chi phí sản xuất chung không thể nhận diện một cách dễ dàng cho từng công việc cá biệt nên chúng được phân bố cho các công việc theo đơn giá ước tính.
8. Đơn giá ước tính được tính bằng cách lấy các chi phí sản xuất chung thực tế chia cho mức sử dụng nguồn lợi ước tính.
9. Các chi phí tính cho công việc bằng tổng của chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được ước tính hoặc được nhận diện cho công việc đó.
10. ở một xí nghiệp sản xuất theo dây chuyền liên tục, chi phí cần được tính chủ yếu cho các công việc cá biệt hơn là cho từng khâu sản xuất cá biệt.
11. phương pháp xác định chi phí theo công việc chỉ được sử dụng ở các xí nghiệp sản xuất chế biến.
12. Ở phương pháp xác định chi phí theo công việc, từng công việc cá biệt được theo deo trên các sổ sách riêng.
13. Trong khi ở phương pháp xác định chi phí theo công việc, chi phí được đo lường theo các công việc cá biệt thì ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chúng được đo lường theo các khâu sản xuất trong quá trình đó.
14. Một trong những lí do chính của việc tính trước đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung là để có thể tính được giá thành sản phẩm trước khi kỳ kế toán kết thúc.
15. Cách thường được sử dụng để xử lý mức phân bổ thừa hoặc thiếu của chi phí sản xuất chung là xoá bỏ nó khỏi TK Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
16. Theo phương pháp trung bình trọng, chi phí của sản lượng dở dang đầu kỳ được tính riêng với sản lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ.
17. Trong các kỳ có lạm phát, chi phí của một đơn vị tương đương tính theo phương pháp trung bình trọng cao hơn khi tính theo phương pháp FIFO.
18. Ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, chi phí được tập hợp theo công đoạn sản xuất và chi phí đơn vị bình quân được tínhcho mỗi kỳ kế toán,
19. Theo phương pháp FIFO, chi phí dở dang đầu kỳ được tính riêng với chi phí hiện hành nên chi phí đơn vị sản xuất chỉ bao gốm các yếu tố chi phí phát sinh ở kỳ hiện hành.
20. Theo phương pháp trung bình trọng, sản lượng tương đương phản ảnh toàn bộ đơn vị tương đương của mức sản xuất kỳ hiện hành và không tính phần dở dang đầu kỳ đã được sản xuất ở kỳ trước.
1. Ước tính các mức chi phí sản xuất chung ngay từ đầu năm nhằm đẩy nhanh quá trình tính giá thành sản phẩm nhằm giúp nhà quản trị ra quyết định kịp thời.
2. Biến phí là các chi phí mà thay đổi tỉ lệ với những thay đổi về mức sản xuất.
3. Trong thời gian ngắn thì định phí không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về mức sản xuất.
4. Những doanh nghiệp thí dụ như Cty hàng không, với tỷ lệ định phí cao thấy rằng lợi tức của họ đặc biệt nhảy cảm với các dao động của nhu cầu.
5. Trong phạm vi phù hợp, mối quan hệ giữa chi phí với mức hoạt động được biểu diễn bằng 1 đường thẳng.
6. Chi phí hỗn hợp thay đổi theo cùng tỷ lệ với mức thay đổi về khối lượng.
7. Tổng biến phí vẫn giữ nguyên khi mức hoạt động thay đổi.
8. Khi phân tích cách ứng xử của chi phí nên chú trọng vào tổng định phí thay vì định phí tính cho một đơn vị.
9. Nhà quản trị có thể tùy tiện thay đổi các khoản định phí không bắt buộc.
10. Trong thời gian ngắn nhà quản trị chắc chắn không có cách gì để thay đổi các khoản định phí bắt buộc.
11. Cho dù chúng ta không thể xác định được ngay xu hướng của mối quan hệ nhân quả, chúng ta vẫn có thể kết luận là nếu 2 yếu tố khả biến có quan hệ chặt chẽ với nhau thì những thay đổi của yếu tố này sẽ gây nên những thay đổi của yếu tố kia.
12. Chi phí bảo trì thuộc loại chi phí hỗn hợp.
13. Chi phí chìm là những khoản chi phí đã đầu tư vào các nguồn lực và không thể tránh được bất chấp nhà quản lý ra quyết định gì cho tương lai.
14. Các nhà quản lý không phải xem xét các chi phí chìm khi đánh giá các phương án.
15. Dù chi phí chìm là chi phí của các nguồn lực đã bỏ ra và không thể thu hồi, chúng vẫn có thể bị nhà quản lý tác động.
16. Khi quyết định mua một chiếc máy mới, giá bán của chiếc máy cũ là khoản chi phí thích hợp.
17. Chi phí cơ hội là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra để mua cơ hội kinh doanh.
18. Chi phí cơ hội là khoản lãi dự tính sẽ thu được từ cơ hội kinh doanh mới
Bài 2.2
Chọn câu trả lời đúng
1. Câu nào trong các câu dưới đây về chi phí gián tiếp là sai?
a. Chúng không thể tính thẳng vào sản phẩm một cách dễ dàng
b. Chúng cũng được ngụ ý là chi phí chung
c. Chúng thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp
d. Chúng có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí
2. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị sản xuất được xếp vào loại
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý
3. Chi phí thắp sáng trong phân xưởng được xếp vào loại
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí quản lý
4. Chi phí sản xuất chung bao gồm
a. Tất cả các chi phí sản xuất
b. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
c. Chi phí nhân công trực tiếp
d. Chi phí sản xuất gián tiếp
5. Khoản chi phí nào trong các khoảng dưới đây không thuộc loại chi phí sản xuất chung ở doanh nghiệp may mặc?
a. Chi phí vải may
b. Chi phí dầu nhớt bôi trơn máy may
c. Lương trả cho nhân viên kế toán ở phân xưởng
d. Chi phí điện nước sử dụng ở phân xưởng
6. Tất cả các chi phí dưới đây đều là chi phí trực tiếp ngoại trừ
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
b. Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp
c. Chi phí mua hàng hóa để bán lại
d. Chi phí thuê phân xưởng và bảo hiểm
7. Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm có mã AA101 như sau:
Nguyên liệu trực tiếp 230 ng.đ
Nhân công trực tiếp 120 ng.đ
Sản xuất chung 460 ng.đ
Chi phí bán hàng 190 ng.đ
Chi phí sản xuất trực tiếp của sản phẩm AA101 là
a. 540 ng.đ
b. 350 ng.đ
c. 580 ng.đ
d. 310 ng.đ
8. Sử dụng số liệu của câu 7. Chi phí gián tiếp đối với sản phẩm AA101 là:
a. 1000 ng.đ
b. 540 ng.đ
c. 650 ng.đ
d. 580 ng.đ
9. Sử dụng số liệu của câu 7. Chi phí ngoài sản xuất của sản phẩm AA101 là:
a. 190 ng.đ
b. 310 ng.đ
c. 540 ng.đ
d. 650 ng.đ
10. Sử dụng số liệu của câu 7. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm AA101 là:
a. 580 ng.đ
b. 650 ng.đ
c. 1000 ng.đ
d. 810 ng.đ
11. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không là loại chi phí thời kỳ?
a. Chi phí tiếp thị
b. Chi phí quản lý
c. Chi phí nghiên cứu và phát triển
d. Chi phí sản xuất chung
12. Chi phí thời kỳ
a. Phải khấu trừ vào doanh thu ngay trong thời kỳ mà chúng phát sinh
b. Luôn luôn được tính thẳng vào sản phẩm
c. Bao gồm cả chi phí nhân công trực tiếp
d. Tương tự như chi phí sản xuất chung
13. Chi phí chuyển đổi bao gồm:
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp
b. Chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí sản xuất chung
c. Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
d. Chi phí nhân công trực tiếp
14. Dưới đây là chi phí tiền lương ở Cty Dệt Toàn Thắng
Lương công nhân đứng máy dệt 120.000 ng.đ
Lương quản đốc phân xưởng 45.000 ng.đ
Lương thợ bảo trì máy móc 30.000 ng.đ
Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất của Cty Dệt Toàn Thắng là:
a. 195.000 ng.đ
b. 165.000 ng.đ
c. 150.000 ng.đ
d. 120.000 ng.đ
15. Chi phí sản phẩm gián tiếp bao gồm:
a. Chi phí sản xuất chung
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí nhân công gián tiếp và chi phí sản xuất chung
d. Chi phí nguyên liệu trực tiếp
16. Nếu mức sản xuất giảm 20% thì biến phí đơn vị
a. Giảm 20%
b. Tăng 20%
c. Không đổi
d. Tăng ít hơn 20%
17. Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với thay đổi của khối lượng trong phạm vi một kỳ nhất định?
a. Định phí
b. Chi phí hỗn hợp
c. Chi phí bậc thang
d. Tất cả các loại trên
18. Tiền thuê máy móc thiết bị sản xuất trong một kỳ 1-năm là
a. Định phí
b. Biến phí
c. Chi phí hỗn hợp
d. Định phí bậc thang
19. Ở một mức khối lượng nhất định nếu biết tồng chi phí và tồng định phí thì biến phí đơn vị bằng
a. (Tổng chi phí – tổng định phí) / khối lượng
b. (Tổng chi phí / khối lượng) – tổng định phí
c. (Tổng chi phí x khối lượng) – (định phí / khối lượng)
d. (Định phí x khối lượng) – tổng chi phí
20. Trong phương trình ước tính chi phí, Y = a + bx, b là
a. Tổng định phí của kỳ
b. Biến phí đơn vị
c. Khối lượng
d. Không có cau nào đúng
21. Chi phí hỗn hợp là những khoản chi phí mà
a. Tăng tỷ lệ với khối lượng sản xuất
b. Giảm khi khối lượng sản xuất tăng
c. Không đổi khi khối lượng sản xuất giảm
d. Vừa có tính chất của biến phí vừa có tính chất của định phí
22. Nếu khối lượng sản xuất tăng từ 800 lên 1000 sản phẩm thì:
a. Tổng biến phí sẽ tăng 20%
b. Tổng biến phí sẽ tăng 25%
c. Chi phí hỗn hợp và biến phí sẽ tăng 25%
d. Tổng chi phí sẽ tăng 20%
23. Chi phí tính bình quân cho một đơn vị thì:
a. Không đổi trong phạm vi phù hợp
b. Tăng khi khối lượng tăng trong phạm vi phù hợp
c. Giảm khi khối lượng tăng trong phạm vi phù hợp
d. Giảm khi khối lượng giảm trong phạm vi phù hợp
24. Chi phí cơ hội là
a. Loại chi phí hoàn toàn vô hình và không thể đo lường được
b. Lợi nhuận tiềm ẩn phải hy sinh vì chọn phương án này bỏ qua phương án khác
c. Lợi nhuận trước đây phải hy sinh vì chọn phương án này bỏ qua phương án khác
d. Không thích hợp đối với mọi quyết định
25. Con tàu J.S. đụng phải đá ngầm và chìm. Khi xem xét liệu có nên trục vớt con tàu hay không thì giá trị còn lại của con tàu là:
a. Chi phí chìm
b. Chi phí thích hợp
c. Chi phí cơ hội
d. Không có câu nào đúng
Bài 3.1
Hãy trả lời ĐÚNG hay SAI cho các câu hỏi dưới đây
1. Tiền lương trả cho quản đốc phân xưởng, thợ bảo trì máy móc sản xuất, và bảo vệ thường được xếp vào loại chi phí nhân công trực tiếp.
2. Số ghi nợ vào tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở hàng” (TK 145) thường được đối ứng với một số ghi có TK “Giá vốn hàng bán” (TK 632).
3. Phương pháp xác định chi phí theo công việc được thiết kế để đo lường chi phí theo công việc được thiết kế để đo lường chi phí của việc đặt mua nguyên liệu.
4. Phiếu chi phí công việc được dùng để tập hợp các khoản mục chi phí có thể tính cho một công việc cụ thể
5. Các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau có khả năng áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc để ước tính giá thành sản phẩm ít hơn so với các doanh nghiệp sản xuất theo dây chuyền những sản phẩm giống nhau.
6. Các tổ chức dịch vụ như Văn phòng Luật sư có khả năng áp dụng phương pháp xác định chi phí theo công việc ít hơn so với các doanh nghiệp sản xuất, ví dụ như xí nghiệp bánh kẹo.
7. Vì các khoản mục chi phí sản xuất chung không thể nhận diện một cách dễ dàng cho từng công việc cá biệt nên chúng được phân bố cho các công việc theo đơn giá ước tính.
8. Đơn giá ước tính được tính bằng cách lấy các chi phí sản xuất chung thực tế chia cho mức sử dụng nguồn lợi ước tính.
9. Các chi phí tính cho công việc bằng tổng của chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được ước tính hoặc được nhận diện cho công việc đó.
10. ở một xí nghiệp sản xuất theo dây chuyền liên tục, chi phí cần được tính chủ yếu cho các công việc cá biệt hơn là cho từng khâu sản xuất cá biệt.
11. phương pháp xác định chi phí theo công việc chỉ được sử dụng ở các xí nghiệp sản xuất chế biến.
12. Ở phương pháp xác định chi phí theo công việc, từng công việc cá biệt được theo deo trên các sổ sách riêng.
13. Trong khi ở phương pháp xác định chi phí theo công việc, chi phí được đo lường theo các công việc cá biệt thì ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất chúng được đo lường theo các khâu sản xuất trong quá trình đó.
14. Một trong những lí do chính của việc tính trước đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung là để có thể tính được giá thành sản phẩm trước khi kỳ kế toán kết thúc.
15. Cách thường được sử dụng để xử lý mức phân bổ thừa hoặc thiếu của chi phí sản xuất chung là xoá bỏ nó khỏi TK Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
16. Theo phương pháp trung bình trọng, chi phí của sản lượng dở dang đầu kỳ được tính riêng với sản lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ.
17. Trong các kỳ có lạm phát, chi phí của một đơn vị tương đương tính theo phương pháp trung bình trọng cao hơn khi tính theo phương pháp FIFO.
18. Ở phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, chi phí được tập hợp theo công đoạn sản xuất và chi phí đơn vị bình quân được tínhcho mỗi kỳ kế toán,
19. Theo phương pháp FIFO, chi phí dở dang đầu kỳ được tính riêng với chi phí hiện hành nên chi phí đơn vị sản xuất chỉ bao gốm các yếu tố chi phí phát sinh ở kỳ hiện hành.
20. Theo phương pháp trung bình trọng, sản lượng tương đương phản ảnh toàn bộ đơn vị tương đương của mức sản xuất kỳ hiện hành và không tính phần dở dang đầu kỳ đã được sản xuất ở kỳ trước.