1. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban hành kèm Thông tư 151/2014/TT-BTC).
- Một hoặc một số phụ lục sau (tùy theo thực tế phát sinh):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.
+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: mẫu số 03-3A/TNDN, mẫu số 03-3B/TNDN, mẫu số 03-3C/TNDN.
+ Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.
+ Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN.
+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.
+ Phụ lục tính nộp thuế TNDN của DN có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
+ Trường hợp DN có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, DN phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế TNDN.
2. Báo cáo tài chính (BCTC) năm hoặc BCTC tại thời điểm theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
* Lưu ý: BCTC trong các trường hợp sau phải được kiểm toán: DN, tổ chức mà pháp luật quy định báo cáo tài chính hàng năm phải được DN kiểm toán, chi nhánh DN kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, gồm:
- DN có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
- Tổ chức tài chính, DN bảo hiểm, DN tái bảo hiểm, DN môi giới bảo hiểm, chi nhánh DN bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.
- Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán.
+ Các DN, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ DN, tổ chức phải được DN kiểm toán, chi nhánh DN kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm toán, bao gồm:
. DN nhà nước, trừ DN nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;
. DN, tổ chức thực hiện dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước, trừ các dự án trong lĩnh vực thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật phải được kiểm toán đối với báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
. DN, tổ chức mà các tập đoàn, tổng công ty nhà nước nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;
. DN mà các tổ chức niêm yết, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán nắm giữ từ 20% quyền biểu quyết trở lên tại thời điểm cuối năm tài chính phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm;
. DN kiểm toán, chi nhánh DN kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam phải được kiểm toán đối với báo cáo tài chính hàng năm.
* Báo cáo tài chính năm gồm các mẫu biểu sau:
+ Bảng cân đối kế toán (bắt buộc).
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (bắt buộc).
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (không bắt buộc đối với DN áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC).
+ Bảng cân đối tài khoản (bắt buộc đối với DN áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC).
+ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (bắt buộc).
Mẫu biểu ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 hoặc Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính.
3. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên năm 2014:
Hồ sơ khai quyết toán thuế: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu số 02/TAIN.
4. Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2014:
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có ủy quyền (theo mẫu 04-2/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không thực hiện quyết toán thuế TNCN, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo mẫu 25/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:
+ Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân (mẫu số 05/KK-TNCN).
+ Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động (mẫu số 05-1/BK-TNCN - thay thế cho mẫu 05A/BK-TNCN trước đây).
+ Phụ lục bảng kê thu nhập chịu thuế và thuế TNCN đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng và cá nhân không cư trú (mẫu số 05-2/BK-TNCN - thay thế cho mẫu 05B/BK-TNCN trước đây).
+ Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc, giảm trừ gia cảnh (mẫu số 05-3/BK-TNCN - mẫu này gửi trong tháng 02/2015 để cơ quan Thuế cấp mã số người phụ thuộc).
(Nguồn: lamdong.gdt.gov.vn)