K
khongten006
Guest
- 3/3/15
- 3
- 1
- 3
- 37
Gửi các anh chị, tôi cần làm rõ một vấn đề:
Theo khoản 1 điều 6.Thủ tục làm con dấu thứ hai Thông tư 07/2010/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi của Nghị định 31/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
a.Đối với tổ chức kinh tế: Tùy từng tổ chức kinh tế, thủ tục làm con dấu thứ hai phải có một trong những giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động của nơi có trụ sở chính và nơi đặt trụ sở thứ hai;
Vậy:
Theo khoản 1 điều 6.Thủ tục làm con dấu thứ hai Thông tư 07/2010/TT-BCA hướng dẫn Nghị định 58/2001/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu đã được sửa đổi của Nghị định 31/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
a.Đối với tổ chức kinh tế: Tùy từng tổ chức kinh tế, thủ tục làm con dấu thứ hai phải có một trong những giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động của nơi có trụ sở chính và nơi đặt trụ sở thứ hai;
Vậy:
- "Trụ sở thứ hai" ở đây có thể hiểu là văn phòng đại diện hay không?
- Con dấu thứ hai sẽ là con dấu có nội dung hoàn toàn giống với con dấu thứ nhất? (chỉ là "Công ty....")Hay là con dấu thứ hai có thêm nội dung : "Văn phòng phòng đại diên công ty...tại Hà Nội"?
- Nếu cần làm con dấu có nội dung hoàn toàn giống con dấu thứ nhất (chỉ là "Công ty....") thì có được phép hay không? và thủ tục để làm như thế nào?

