Một số khái niệm liên quan đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Chuẩn mực 21)
1. Tiền bao gồm các khoản tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền đang
chuyển, tiền kim loại ... được dùng tỏng các hoạt động thường xuyên hàng ngày trong doanh
nghiệp.
2. Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời gian thu hồi hoặc đáo hạn
không quá ba tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó.
3. Luồng tiền là những khoản thu vào và chi ra thực sự bằng tiền có ảnh hưởng trực tiếp
làm tăng hay giảm vốn bằng tiền của doanh nghiệp.
4. Hoạt động kinh doanh là hoạt động chính của doanh nghiệp.
Cụ thể, luồng tiền chủ yếu liên quan đến hoạt động kinh doanh bao gồm:
- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
- Tiền thu từ doanh thu khác
- Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá, dịch vụ
- Tiền chi trả cho người lao động, trả hộ bảo hiểm, trợ cấp
- Tiền chi trả l.i vay
- Tiền chi nộp thuế TNDN
- Tiền thu được hoàn thuế
- Tiền thu do được bồi thường
- Tiền chi trả công ty bảo hiểm, tiền bồi thường, bị phạt
- Tiền từ mua, bán chứng khoán v. mục đích thương mại
5. Hoạt động đầu tư là những hoạt động về mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh l. tài
sản dài hạn và tài sản đầu tư khác. Luồng tiền chủ yếu liên quan đến hoạt động đầu tư bao gồm:
- Chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác, kể cả chi phí triển khai được vốn hoá
là TSCĐ vô h.nh.
- Thu từ thanh k., nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Chi cho vay đối với bên khác
- Thu hồi vay đối với bên khác
- Chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Thu l.i cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được
6. Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến vốn chủ sở hữu và vốn vay của
doanh nghiệp. luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính bao gồm:
- Thu từ phát hnàh cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
- Chi trả vốn góp của các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đ. phát hành
- Thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
- Chi trả nợ gốc vay
- Chi trả nợ thuê tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đ. trả cho chủ sở hữu
Nội dung chủ yếu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm 5 nội dung sau đây:
1. Thu, chi tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
2. Thu, chi tiền tệ từ hoạt động đầu tư
3. Thu, chi tiền tệ từ hoạt động tài chính
4. Tiền đầu kỳ
5. Tiền cuối kỳ
Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trên thực tế có hai phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp trực tiếp
và phương pháp gián tiếp. Phương pháp trực tiếp có nghĩa là phải phân tích trực tiếp các khoản
thực thu, thực chi bằng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tưu và hoạt động tài chính. Theo phương pháp này, nguồn số liệu để lập báo cáo được
lấy từ các sổ theo d.i chi tiết thu chi vốn bằng tiền, sổ chi tiết theo d.i các khoản phải thu, phải
trả.
Theo phương pháp gián tiếp khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kế toán phải điều chỉnh
lợi tức trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các nghiệp vụ không
trực tiếp thu tiền hoặc chi tiền và phải sử dụng cân đối sau:
Tăng/giảm tiền trong kỳ = Lợi nhuận trong kỳ
+ Giảm tài sản (không bao gồm tiền)/Tăng nguồn vốn
- Tăng tài sản (không gồm tiền tệ)/Giảm nguồn vốn