Kế toán TSCĐ tại đơn vị sự nghiệp có thu

  • Thread starter koni
  • Ngày gửi
K

koni

Guest
27/7/10
3
0
1
38
hcm
Xin chào các anh chị trong diễn đàn.

Em có vấn đề cần được tư vấn. Em mới tập sự đi làm tại cơ quan hành chính sự nghiệp có thu. Phụ trách về mảng tài sản cố định. Kế toán trưởng yêu cầu làm lại tất cả hệ thống từ lúc mua, khấu hao, thanh lý theo quy trình cụ thể. Em không biết những phần đó em có thể tham khảo theo QĐ 32 được không? Mong các anh chị hướng dẫn thêm các thông tư, nghị định có liên quan để em bổ sung ạ!!

Mà các văn bản luật áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp thì em có dùng được không? Do đơn vị em dùng ngân sách mua ít, chủ yếu vẫn là nguồn thu từ sản xuất kinh doanh.

Em cám ơn các anh chị!
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
T

tamxuan123

Sơ cấp
19/3/13
37
5
8
Hà Nội
mình làm kế toán thanh toán, cũng được giao phụ trách thêm mảng theo dõi tài sản. mình cũng còn nhiều phần phải tìm hiểu và học hỏi thêm, nhưng trước tiên xin đưa ra 1 vài ý kiến nhé.
- Quyết định 32 về quản lý TSCĐ hiện nay đã hết hiệu lực. Từ 1/1/2015 thì áp dụng theo thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 6/11/2014 về quản lý TSCĐ ở CQ nhà nước, đơn vị sự nghiệp...
- Như bên mình cũng là đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính, có mảng thu dịch vụ, nên ngoài việc trích hao mòn (theo thông tư 162) thì bên mình cũng trích khấu hao cho TSCĐ (như đối với doanh nghiệp).
 
kemdua

kemdua

Trung cấp
2/11/10
114
15
18
đà nẵng
không biết có liên quan không nhưng mình biết mấy cái:
- TT 162/2014/TT-BTC quản lý, tính hao mòn TSCĐ ở CQNN, ĐVSN,..
- TT 45/2013/TT-BTC quản lý, sử dụng, trích khấu hao TSCĐ
- QĐ 32/2015/QĐ-TTg quản lý xử dụng oto
- QĐ 992/2003/QĐ-BGTVT bảo dưỡng, sửa chữa oto
 
  • Like
Reactions: tamxuan123
Nga Ngu Ngơ

Nga Ngu Ngơ

Guest
28/8/15
4
0
1
31
mình làm kế toán thanh toán, cũng được giao phụ trách thêm mảng theo dõi tài sản. mình cũng còn nhiều phần phải tìm hiểu và học hỏi thêm, nhưng trước tiên xin đưa ra 1 vài ý kiến nhé.
- Quyết định 32 về quản lý TSCĐ hiện nay đã hết hiệu lực. Từ 1/1/2015 thì áp dụng theo thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 6/11/2014 về quản lý TSCĐ ở CQ nhà nước, đơn vị sự nghiệp...
- Như bên mình cũng là đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính, có mảng thu dịch vụ, nên ngoài việc trích hao mòn (theo thông tư 162) thì bên mình cũng trích khấu hao cho TSCĐ (như đối với doanh nghiệp).

mình làm kế toán thanh toán, cũng được giao phụ trách thêm mảng theo dõi tài sản. mình cũng còn nhiều phần phải tìm hiểu và học hỏi thêm, nhưng trước tiên xin đưa ra 1 vài ý kiến nhé.
- Quyết định 32 về quản lý TSCĐ hiện nay đã hết hiệu lực. Từ 1/1/2015 thì áp dụng theo thông tư 162/2014/TT-BTC ngày 6/11/2014 về quản lý TSCĐ ở CQ nhà nước, đơn vị sự nghiệp...
- Như bên mình cũng là đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính, có mảng thu dịch vụ, nên ngoài việc trích hao mòn (theo thông tư 162) thì bên mình cũng trích khấu hao cho TSCĐ (như đối với doanh nghiệp).
Dạ cho em hỏi 1 chút được không ạ? Khi hạch toán TSCĐ trong đơn vị HCSN. Trong trường hợp kiểm kê thiếu tài sản cố đinh, ghi nhận bút toán : Nợ 311, có 511. => Tại sao khi thiếu tài sản cố định mà lại ghi tăng doanh thu của đơn vị ạ? Em cám ưn nhiều ạ. <3
 
T

tamxuan123

Sơ cấp
19/3/13
37
5
8
Hà Nội
Dạ cho em hỏi 1 chút được không ạ? Khi hạch toán TSCĐ trong đơn vị HCSN. Trong trường hợp kiểm kê thiếu tài sản cố đinh, ghi nhận bút toán : Nợ 311, có 511. => Tại sao khi thiếu tài sản cố định mà lại ghi tăng doanh thu của đơn vị ạ? Em cám ưn nhiều ạ. <3

giá trị còn lại của TSCĐ được hạch toán Thu khác 511 là đúng rồi bạn ạ. Không phải thiếu TSCĐ mà ghi tăng thu, bạn đang hơi nhầm lẫn 1 chút rồi.
Kiểm kê thiếu TSCĐ được thể hiện ở bút toán ghi giảm TSCĐ: Nợ 466,214/ Có 211
Còn hạch toán Nợ 311/Có 511 (giá trị còn lại của TSCĐ) là giá trị bạn phải thu hồi. Bạn ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ là 1 khoản thu của đơn vị.
Tài sản bị thiếu này sẽ phải tra ra xem vì sao lại mất? Nếu có quyết định cho phép xóa bỏ, không ai phải đền bù thì bạn lại ghi giảm khoản thu kia: Nợ 511/ Có 311
Nếu quy trách nhiệm phải bồi thường thì ht Nợ 111/ Có 311. Và tùy xem, khoản thu này được ghi tăng nguồn nào thì bạn hạch toán vào nguồn đấy: Nợ 511/ Có 461, 4314...
 
  • Like
Reactions: Nga Ngu Ngơ
Nga Ngu Ngơ

Nga Ngu Ngơ

Guest
28/8/15
4
0
1
31
giá trị còn lại của TSCĐ được hạch toán Thu khác 511 là đúng rồi bạn ạ. Không phải thiếu TSCĐ mà ghi tăng thu, bạn đang hơi nhầm lẫn 1 chút rồi.
Kiểm kê thiếu TSCĐ được thể hiện ở bút toán ghi giảm TSCĐ: Nợ 466,214/ Có 211
Còn hạch toán Nợ 311/Có 511 (giá trị còn lại của TSCĐ) là giá trị bạn phải thu hồi. Bạn ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ là 1 khoản thu của đơn vị.
Tài sản bị thiếu này sẽ phải tra ra xem vì sao lại mất? Nếu có quyết định cho phép xóa bỏ, không ai phải đền bù thì bạn lại ghi giảm khoản thu kia: Nợ 511/ Có 311
Nếu quy trách nhiệm phải bồi thường thì ht Nợ 111/ Có 311. Và tùy xem, khoản thu này được ghi tăng nguồn nào thì bạn hạch toán vào nguồn đấy: Nợ 511/ Có 461, 4314...
Vâng. Em cám ơn nhiều ạ. Nhưng em có thắc mắc nữa là: Bút toán Nợ 311, Có 511 trên chỉ áp dụng trong trường hợp TSCĐ do Ngân sách NN cấp, còn trong trường hợp kiểm kê thiếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay của bản thân doanh nghiệp thì lại ko cho vào 511 nữa mà lại hạch toán : Nợ 311, Nợ 214, Có 211.
=> Vậy 2 trường hợp trên khác nhau như thế nào ạ? Tại sao trường hợp dưới ko hạch toán vào 511 như trường hợp trên ạ?
 
Hien

Hien

WKTER
Thành viên BQT
18/2/05
4,303
1,511
113
Hà Nội - Thái Nguyên
Vâng. Em cám ơn nhiều ạ. Nhưng em có thắc mắc nữa là: Bút toán Nợ 311, Có 511 trên chỉ áp dụng trong trường hợp TSCĐ do Ngân sách NN cấp, còn trong trường hợp kiểm kê thiếu TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay của bản thân doanh nghiệp thì lại ko cho vào 511 nữa mà lại hạch toán : Nợ 311, Nợ 214, Có 211.
=> Vậy 2 trường hợp trên khác nhau như thế nào ạ? Tại sao trường hợp dưới ko hạch toán vào 511 như trường hợp trên ạ?
Bạn so sánh định khoản đầy đủ và các quy định về hạch toán tăng/giảm tài sản của từng nguồn thì hiểu thôi mà.

TSCĐ thuộc NKP ngân sách khi tăng đã ghi thẳng vào chi và tăng nguồn hình thành: Nợ 661, 662/Có 466

Khi thiếu, mất phải ghi giảm tài sản, giảm nguồn hình thành:
Nợ 214
Nợ 466
Có 211

Nhưng giá trị thiếu mất phải thu hồi không thể bỏ qua được ghi Nợ 311/Có 511

TSCĐ thuộc NVKD thì khi tăng chưa ghi vào chi phí mà định kỳ mới trích khấu hao vào chi phí. Giá trị còn lại là phần mà chưa phân bổ vào chi phí nên phải thu hồi:

Nợ 214
Nợ 311
Có 211
 
Nga Ngu Ngơ

Nga Ngu Ngơ

Guest
28/8/15
4
0
1
31
Bạn so sánh định khoản đầy đủ và các quy định về hạch toán tăng/giảm tài sản của từng nguồn thì hiểu thôi mà.

TSCĐ thuộc NKP ngân sách khi tăng đã ghi thẳng vào chi và tăng nguồn hình thành: Nợ 661, 662/Có 466

Khi thiếu, mất phải ghi giảm tài sản, giảm nguồn hình thành:
Nợ 214
Nợ 466
Có 211

Nhưng giá trị thiếu mất phải thu hồi không thể bỏ qua được ghi Nợ 311/Có 511

TSCĐ thuộc NVKD thì khi tăng chưa ghi vào chi phí mà định kỳ mới trích khấu hao vào chi phí. Giá trị còn lại là phần mà chưa phân bổ vào chi phí nên phải thu hồi:

Nợ 214
Nợ 311
Có 211
vâng ạ. em đã hiểu. Cám ơn anh/ chị nhiều lắm ạ. ^_^ :)
 

Xem nhiều