Theo quy định hiện hành chứng từ để tính vào CP hợp lệ khi thuê xe cá nhân trên hay dưới 100 tr/năm là :
- Hợp đồng thuê xe
- Chứng từ thanh toán hợp lệ ( phiếu chi , chứng từ TT không dùng tiền mặt )
- Giấy nộp tiền NS ( nếu HĐ có điều khoản nộp thay thuế.. cho cá nhân ) .
Ngoài ra bạn phải chứng minh được tính hợp lý của vụ việc ...và chứng minh vụ việc có phát sinh thực tế nên ... thường bạn phải trình lịch trình công tác, bảng kê vận chuyển...
Mình trích điều 6 khoản 2.5 thông tư 96/2015 các bạn đọc kỹ nhé :
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
................
2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
Như vậy chi phí thuê xe của cá nhân không nhất thiết phải có HĐ tài chính mới được tính vào chi phí hợp lý .