Ðề: Nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định
Bút toán thanh lý TSCĐ tại DN:
Phản ánh thu nhập từ bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có 711
Có 3331
Chi phí phát sinh khi thanh lý:
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331...
Bút toán ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại (
Có TK 211
Có TK 213
Trong đề tài này, bạn luan có nói rõ đã khấu hao được 60tr , vậy giá trị còn lại là 40tr!
theo mình nghỉ 811 là chi phí khác đó là cái đã hao mòn hay còn gọi là cái giá trị đã bỏ ra, còn giá trị còn lại khi thanh lý tính sang 111, 112, hoặc 131 hoặc ( 711 thu nhập khác) bởi vì đã nói 811 là chi phí sao còn là giá trị còn lại, cái mất đi không thể là giá còn lại mà hiểu là:
211 nguyên giá
811 hao mòn, chi phí khác
214 giá trị còn lại ( lũy kế hao mòn hay lỹ kế giữa 211 và 811 )
hay nói rõ hơn rằng
211 là giá trị ban đầu
kỳ 1 đánh giá hao 1% còn 211 a
kỳ 2 đánh giá hao 2% còn 211 b
kỳ 3 đánh giá hao 3% còn 211 c
lũy kế
214= 211c
vậy số hao mòn là
811=211-214= giá trị đã thất thoát hao mòn giá trị, đây là giá trị hao hụt, thâm hao tài sản.
Nhưng nghiệt ngã một điều là TK 214 là tài khoản hao mòn, mà không phải là TK TS CĐ còn lại
hình như kế toán có vấn đề mâu thuẫn nhiều thứ lắm.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 811 - CHI PHÍ KHÁC Bên Nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.