Mọi người giúp với

  • Thread starter Heo hậu đậu
  • Ngày gửi
H

Heo hậu đậu

Guest
15/9/16
3
0
1
30
Bài 1: Tại công ty An Phú, tài liệu về chi phí kinh doanh do phòng kế toán cung cấp:

Chỉ tiêu

Mức chi phí
(Đồng)

1. Đơn giá vốn hàng bán
2. Chi phí hoa hồng của hàng bán
3. Chi phí quảng cáo
4. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
5. Chi phí khấu hao TSCĐ

28.000
15% doanh thu
50.000.000/tháng
40.000.000/tháng
16.000.000/tháng
[TBODY] [/TBODY]
Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại,… là chi phí hỗn hợp
Phòng kế toán đã thống kê các chi phí này liên tich trong 6 tháng theo bảng sau:

Tháng

Khối lượng hàng bán
(sản phẩm)

Chi phí dịch vụ mua ngoài
(1.000đ)

1
2
3
4
5
6

8.000
10.000
13.000
16.000
14.000
11.000

60.800
68.000
77.600
87.200
80.000
72.800
[TBODY] [/TBODY]
Giám đốc công ty cho rằng: Cần thiết kế lại hệ thống tin chi phí kinh doanh, cụ thể là chi phí kinh doanh cần được phân chia thành định phí và biến phí qua đó để lập được báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng lãi trên biến phí.
Tài liệu bổ sung: Mức chi phí dự kiến tháng tới chưa có gì thay đổi.
Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu để xây dựng phương trình chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty.
2. Nếu dự kiến trong tháng tới công ty bán 15.000 sản phẩm với đơn giá 64.000đ, lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến dạng lãi trên biến phí cho công ty.
Bài số 2:
Một doanh nghiệp tiến hành sản xuất 2 đơn đặt hàng:
- Đơn đặt hàng số 1: sản xuất sp A, bắt đầu sản xuất từ tháng 3 năm N, với chi phí sản xuất đã tập hợp được (ĐVT: 1.000đ).
+ Chi phí NVLtt: 100.000
+ Chi phí NCtt: 80.000
+ Chi phí SXC: 40.000
- Trong tháng 4/N, doanh nghiệp tiến hành sản xuất thêm đơn đặt hàng số 2 sản xuất sản phẩm B, chi phí sản xuất trong tháng 4 được tập hợp như sau:

Đơn đặt hàng

Chi phí NVLTT

Chi phí NCTT

Chi phí SXC

Cộng

Biến đổi

Cố định

1.Đơn đặt hàng số 1

100.000

60.000

2.Đơn đặt hàng số 2

90.000

40.000

Cộng

190.000

100.000

40.000

25.000

355.000
[TBODY] [/TBODY]
Trong tháng 4/N đơn đặt hàng số 1 đã hoàn thành, sản xuất được 10 sản phẩm A, đã chuyển giao cho người đặt hàng. Đơn đặt hàng số 2 chưa hoàn thành. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo chi phí nhân công trực tiếp, trong tháng máy móc thiết bị chỉ vận hành với 80% so với công suất thiết kế.
Yêu cầu: tính toán và lập phiếu tính giá thành công việc cho từng đơn đặt hàng.
Bài số 3:
Doanh nghiệp H có 2 phân xưởng sản xuất phụ: phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa. Chi phí sản xuất trong tháng đã tập hợp như sau (ĐVT: đồng).

clip_image001.gif


TK ghi có

TK 621

TK622

TK 627

CỘNG

TK 154

Phân xưởng điện

7.575.800

4.338.360

1.045.840

12.960.000

Phân xưởng sửa chữa

6.622.000

3.510.000

1.190.000

11.322.000
[TBODY] [/TBODY]
· Trong tháng phân xưởng điện sản xuất được 14.000 kW/h. Trong đó:
- Cung cấp cho phân xưởng sản xuất chính để trực tiếp sản xuất: 10.000 kw/h.
- Cung cấp cho thắp sáng phân xưởng sản xuất chính: 750 kw/h.
- Cung cấp thắp sáng cho phòng ban doanh nghiệp: 1.410 kw/h.
- Cung cấp cho phân xưởng phụ sửa chữa để trực tiếp sản xuất 1.250 kw/h.
- Cung cấp cho thắp sáng phân xưởng điện: 590 kw/h.
· Phân xưởng sản xuất phụ sửa chữa, sửa chữa cho các bộ phận:
- Sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị cho phân xưởng sản xuất chính 375 giờ công.
- Sửa chữa nhà xưởng cho phân xưởng sản xuất chính 75 giờ công.
- Sửa chữa nhà xưởng cho phân xưởng điện 50 giờ công.
- Sửa chữa nhà làm việc cho các phòng ban doanh nghiệp 150 giờ công.
- Sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành ( xí nghiệp có lập dự toán) 750 giờ công.
- Thanh lý TSCĐ đã hoàn thành hết 72,5 giờ công.
Tài liệu bổ sung:
- Giá kế hoạch 1 kw/h điện là 960 đồng.
- Giá kế hoạch 1 giờ công sửa chữa là 8.000 đồng.
- Cả 2 phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Yêu cầu:
1- Căn cứ vào tài liệu trên tính toán phân bổ lao vụ cho đối tượng sử dụng.
2- Lập các định khoản kế toán.
Bài 5
Hãy tính toán và điền số liệu vào dấu chấm hỏi (?) trong bảng sau với giả thiết đây là tài liệu về Công ty Hải Hà là một doanh nghiệp đang thực hiện xác định giá thành sản xuất theo biến phí:

Chỉ tiêu

Số tiền

Giá thành sản xuất

535.000

Tồn kho NVL đầu kỳ

0

Tồn kho NVL cuối kỳ

0

Tổng chi phí sản xuất trong kỳ

956.000

Giá vốn hàng bán

?

Vật liệu xuất kho (toàn bộ dùng cho sản xuất)

144.000

Kết quả (Lãi,lỗ)

?

Lãi trên biến phí

770.000

Định phí sản xuất

?

Vật liệu nhập kho trong kỳ

?

Sản phẩm dở dang đầu kỳ

17.000

Sản phẩm dở dang cuối kỳ

?

Chi phí nhân công trực tiếp (biến phí)

378.000

Thành phẩm tông kho đầu kỳ

0

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ

72.000

Doanh thu bán hàng

?

Chi phí QLDN và chi phí bán hàng (toàn bộ là định phí)

324.000
[TBODY] [/TBODY]
Bài 6:
Hãy tính toán và điền số liệu vào dấu chấm hỏi (?) trong bảng sau với giả thiết đây là tài liệu về công ty Bảo Hải là một doanh nghiệp đang thực hiện xác định giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất:

Chỉ tiêu

Số tiền (1.000đ)

Giá thành sản xuất của hàng bán

?

Giá vốn hàng bán

?

Thành phẩm tồn kho cuối kỳ

99.200

Thành phẩm tồn kho đầu kỳ

84.800

Vật liệu đã dùng cho sản xuất (Biến phí)

?

Chi phí sản xuất trong kỳ (ngoài chi phí vật liệu)

498.000

Vật liệu nhập kho trong kỳ

148.000

Kết quả (lãi, lỗ)

(55.200)

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN (chi phí thời kỳ)

171.600

Thành phẩm nhập kho (gia thành sản xuất)

530.800

Lãi trước chi phí hoạt động dưới công suất

36.800

Doanh thu bán hàng

?

Sản phẩm dở dang đầu kỳ

11.200

Sản phẩm dở dang cuối kỳ

?

Định phí sản xuất

490.000

Vật liệu tồn kho đầu kỳ

7.200

Chi phí hoạt động dưới công suất

92.000

Định phí sản xuất được phân bổ vào chi phí chế biến

?

Vật liệu tồn kho cuối kỳ

10.200
[TBODY] [/TBODY]
Tài liệu bổ sung: vật liệu dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp không qua kho
Bài 9
Một doanh nghiệp sản xuất hóa chất, trong cùng một quy trình công nghệ, đồng thời thu được 2 loại sản phẩm A và B, trong tháng có các tài liệu sau (ĐVT:1.000đ):
- Hệ số giá thành quy định: sản phẩm A là 1, sản phẩm B là 0,8.
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
+ Chi phí NVLTT: 5.000.
+ Chi phí NCTT: 1.000
+ Chi phí SXC: 1.500
- Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp cho toàn bộ quy trình công nghệ:
+ Chi phí NVLTT: 45.000
+ Chi phí NCTT: 9.000
+ Chi phí SXC phân bổ: 11.500
- Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối tháng:
+ Chi phí NVLTT: 2.000
+ Chi phí NCTT: 700
+ Chi phí SXC: 1.000
- Kết quả sản xuất: trong tháng hoàn thành 180 sản phẩm A và 150 sản phẩm B.
Yêu cầu: tính giá thành của từng loại sản phẩm theo phương pháp thích hợp.
Bài 12
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A với 2 quy cách khác nhau A1 và A2 trong tháng 4/N có các tài liệ sau (ĐVT: 1.000 đ)
- Giá thành định mức từng đơn vị quy cách:

KMCP

A1

A2

NVLTT

1.000

1.600

NCTT

200

300

SXC

200

300

Cộng

1.400

2.200
[TBODY] [/TBODY]
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
+ Chi phí NVLTT: 60.000
+ Chi phí NCTT: 10.000
+ Chi phí SXC: 9.000
- Chi phí sản xuất trong tháng tập hợp cho toàn bộ quy trình công nghệ:
+ Chi phí NVLTT: 408.000
+ Chi phí NCTT: 78.000
+ Chi phí SXC phân bổ: 58.500
- Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối tháng:
+ Chi phí NVLTT: 26.000
+ Chi phí NCTT: 16.500
+ Chi phí SXC: 2.500
- Kết quả sản xuất chung: trong tháng hoàn thành nhập kho 100 sp A1 và 150 sp A2
Yêu cầu: tính giá thành của từng quy cách sản phẩm theo phương pháp thích hợp.
Bài số 13:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm D qua 3 phân xưởng chế biến liên tục, trong tháng có các tài liệu sau (ĐVT:1.000đ):
1. Chi phí sản xuất phát sinh đã tập hợp được như sau:

TK

TK 6211
(VL chính)

TK6212
(VL phụ)

TK622

TK627

Cộng

TK154

TK 154-PX1

5.000.000

215.000

430.000

645.000

6.290.000

TK 154-PX2

350.000

420.000

630.000

1.400.000

TK154-PX3

360.000

345.000

660.000

1.365.000
[TBODY] [/TBODY]
2. Sản phẩm dở dang đầu kỳ của 3 phân xưởng đều không có.
3. Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng 1: hoàn thành 430 nửa thành phẩm chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 70 sản phẩm dở dang.
- Phân xưởng 2: Nhận 430 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang, chế biến hoàn thành 350 sản phẩm,còn lại 80 sản phẩm dở dang.
- Phân xưởng 3: nhận 350 nửa thành phẩm của phân xưởng 2 chuyển sang, chế biến hoàn thành 300 sản phẩm, còn lại 50 sản phẩm dở dang.
Tài liệu bổ sung:
Vật liệu chính bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình sản xuất sản phẩm, sản phẩm dở dang đánh giá theo chi phí VL chính trực tiếp.
Yêu cầu: tính giá thành sản phẩm D theo phương pháp thích hợp trong các trương hợp sau:
a) Nhà quản trị yêu cầu thông tin về giá thành của bán thành phẩm và thành phẩm.
b) Nhà quản trị chỉ yêu cầu thông tin về giá thành của thành phẩm.
Bài 14:
Doanh nghiệp X có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm B theo quy trình công nghệ chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng được tâp hợp (ĐVT: 1.000đ)

KMCP

PX1

PX2

NVLTT

1.040.000

-

NCTT

72.000

27.000

SXC

76.500

73.800
[TBODY] [/TBODY]
Kết quả:
- trong tháng phân xưởng 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
- Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí nguyên liệu bỏ vào sản xuất 1 lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.
- Sản phẩm dơ dang đầu kỳ cả 2 phân xưởng đều không có.
- Phế liệu thu hồi được của 20 sản phẩm hỏng loại ra ở phân xưởng 1 nhập kho trị giá 14.872. Sản phẩm hỏng ở phân xưởng 2 không thu hồi được phế liệu. Giám đốc quyết định toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm hỏng sau khi trừ hết phế liệu thi hồi số còn lại bắt công nhân bồi thường 50% còn lại 50% coi là khoản chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí tuần tự từng khoản mục.
Yêu cầu:
1- Tính giá thành sản phẩm D theo phương pháp thích hợp trong các trường hợp:
a) Nhà quản trị yêu cầu thông tin về giá thành của bán thành phẩm và thành phẩm.
b) Nhà quản trị chỉ yêu cầu thông tin về giá thành của thành phẩm.
2- Định khoản bút toán xử lý sản phẩm hỏng.
Bài số 15:
Doanh nghiệp Huyền Hà sản xuất một loại sản phẩm H. Quy trình công nghệ sản xuất qua 2 giai đoạn, có tài liệu liên quan đến giai đoạn 1 như sau:
· Khối lượng sản phẩm:
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ: 1.200 sản phẩm (mức độ chế biến hoàn thành 60% nguyên vật liệu trực tiếp, 30% chi phí nhân công trực tiếp và 30% chi phí sản xuất chung).
- Khối lượng đưa vào sản xuất trong kỳ: 10.200 sản phẩm.
- Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.400 sản phẩm (mức độ hoàn thành 80% nguyên vật liệu trực tiếp, 40% chi phí nhân công trực tiếp và 40% chi phí sản xuất chung).
· Chi phí (ĐVT: 1.000đ):
- Chi phí của khối lượng sản phẩm dở đầu kỳ:
+ NVLTT: 7.800
+ Chi phí NCTT: 5.340
+ Chi phí SXC: 3220
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ NVLTT: 64.480
+ NCTT: 31.620
+ SXC: 27.509,6
Yêu cầu:
1- Lập báo cáo sản xuất:
a) Theo phương pháp bình quân
b) Theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
2- Giải thích tại sao chi phí đơn vị tính theo phương pháp bình quân lại chênh lệch so với chi phí đơn vị tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Bài 19:
Công ty H năm N sản xuất và tiêu thụ 15.000 sản phẩm A. Có tài liệu sau:
- Sản lượng sản xuất tiêu thụ: 15.000 sản phẩm
- Đơn giá bán: 40.000đ
- Biến phí sản xuất đơn vị: 10.000đ.
- Biến phí bán hàng đơn vị: 5.000đ.
- Định phí sản xuất: 80.000.000đ.
- Định phí bán hàng: 90.000.000đ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp toàn bộ là đinh phí: 45.000.000đ.
Công ty đang xem xét giảm biến phí sản xuất 20% cho mỗi sản phẩm điều này cho phép giảm giá bán đơn vị 2.500đ. Hơn nữa, nhân viên bán hàng hiện đang hưởng hoa hồng 5% doanh thu, nay công ty đang có ý nghĩa chuyển sang trả lương cho họ theo mức cố định 2.500.000đ/tháng.
Yêu cầu:
1- Xác định điểm hòa vốn của công ty năm N cho phương án mới.
2- Xác định kết quả kinh doanh trong trường hợp sản lượng tiêu thụ lần lượt là 12.000 sản phẩm, 24.000 sản phẩm cho tình huống năm N và cho sản phương án mới.
Bài số 20:
Công ty Y sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm là A và B. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm N của công ty dạng lãi trên biến phí như sau (ĐVT: 1.000đ).

Chỉ tiêu

Sản phâm A

Sản phẩm B

Tổng số

1- Sản lượng (cái)

6.000

3.200

X

2- Doanh thu

600.000

400.000

1.000.000

3- Biến phí

180.000

170.000

350.000

4- Lãi trên biến phí

420.000

230.000

650.000

5- Định phí

X

X

292.500

6- Lợi nhuận

X

X

357.500
[TBODY] [/TBODY]
Yêu cầu:
1- Xác định doanh thu hòa vốn, sản lượng hòa vốn cho từng mặt hàng.
2- Để tối đa hóa lợi nhuận, cùng với việc tăng cường chi phí quảng cáo 5.000.000đ cho sản phẩm A, công ty đang xem xét đặt các mức giá thấp hơn và hy vọng làm tăng sản lượng tiêu thụ. Dự kiến tại mức giá 90.000đ/tháng, sản lượng tiêu thụ sẽ là 7.500 sản phẩm. Bạn hãy tư vấn cho ban quản lý trong tình huống này.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
K

Kin7

Cao cấp
8/5/15
5,194
987
113
Riêng cái khoản post được bài này lên là đã đáng nể rồi.
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,792
1,400
113
52
TP.HCM
@Heo hậu đậu : Bạn muốn giúp gì nào?
 
O

outsider15

Trung cấp
16/5/16
74
6
8
39
Riêng cái khoản post được bài này lên là đã đáng nể rồi.
công nhận ;)
bạn mắc chỗ nào thì hỏi chỗ đó thôi, post cả chục bài lên thế này mình chắc chắn ko ai đọc hết bài post đâu
 
S

Sally_Nguyễn

Guest
8/8/15
17
1
3
32
cái này là đề bài phân tích hoạt động kinhh doanh, nhưng ko kiên nhẫn để đọc hết dc, dài quá
 
K

Kin7

Cao cấp
8/5/15
5,194
987
113
công nhận ;)
bạn mắc chỗ nào thì hỏi chỗ đó thôi, post cả chục bài lên thế này mình chắc chắn ko ai đọc hết bài post đâu
Đã có đủ bản lĩnh post bài chắc cũng ko phải dạng vừa đâu.
Chắc chỉ lên kiểm tra xem ở wkt có nhân tài nào không thôi.:D
 
S

Sally_Nguyễn

Guest
8/8/15
17
1
3
32
Đã có đủ bản lĩnh post bài chắc cũng ko phải dạng vừa đâu.
Chắc chỉ lên kiểm tra xem ở wkt có nhân tài nào không thôi.:D
nhân tài thì thường bận rộn, mình nghĩ sẽ chẳng a c nào dành thời gian để giải bài này đâu. giải hết thì đang giúp 1 người lười chăng.:D:D
 
Thắm 1989

Thắm 1989

Sơ cấp
18/8/16
8
1
3
36
Mấy cái bài tập này là của Môn học Kế Toán Quản Trị. Bạn nên xem lại lý thuyết môn này và từ từ phân tích thì sẽ tìm được hướng giải quyết. Dữ liệu đã cho rất rõ ràng và cụ thể. Xem lại Công Thức và cách tính đề bài yêu câu rồi sẽ ra đáp án thôi.
 
P

Phương QN

Sơ cấp
26/8/16
44
4
8
31
Hải Phòng
Đây là bài tập trong môn kế toán quản trị thì phải, kiên nhẫn nghiên cứu là ra hết thôi b nhé ;)
 

Xem nhiều