T
tranngocmhieu
Sơ cấp
- 15/12/16
- 10
- 8
- 1
Phản ánh tài khoản, ghi sổ kép và bảng cân đối tài khoản là 3 phần quan trọng trong chương 3 của môn nguyên lý kế toán. Từ chương này sẽ không còn nhiều lý thuyết như các chương trước nữa. Tuy hơi dài nhưng để hiểu và giải bài tập thôi các bạn ạ
Phương pháp học
Chương trước
Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 2
Chương sau
Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 4
Tài khoản
Khái niệm tài khoản
Tài khoản là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi trên một tài khoản riêng.
Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là sổ kế toán được dùng để ghi chép số hiện có, số tăng lên, số giảm xuống cho từng đối tượng kế toán.
Tài khoản được nhà nước quy định thống nhất về tên gọi, số hiệu, nội dung và công dụng.
Kết cấu tài khoản và nguyên tắc phản ánh từng loại tài khoản
Kẽ bảng chữ “T”, bên trái là Nợ (Debits) bên phải là Có (Credits). Chính giữa là số hiệu tài khoản (xem trong hệ thống tài khoản kế toán) như hình dưới.
Tài khoản tài sản
Số hiệu bắt đầu là 1 và 2. Tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dự bên Nợ.
Tài khoản nguồn vốn
Số hiệu bắt đầu là 3 và 4. Tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dự bên Có.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm
Tài khoản doanh thu và thu nhập khác
Số hiệu bắt đầu là 5 và 7. Tăng bên Có, bên Nợ kết chuyển (911), không có số dư.
Tài khoản chi phí
Số hiệu bắt đầu là 6 và 8. Tăng bên Nợ, bên Có kết chuyển (911), không có số dư.
Tài khoản 911
Là tài khoản liên kết giữa doanh thu và chi phí. Chi phí kết chuyển ghi bên Nợ, doanh thu kết chuyển ghi bên Có và không có số dư.
Mẹo để nhớ
Câu hỏi thảo luận
Khái niệm
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán dùng để ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
Các bước ghi sổ kép
Ví dụ 1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10 triệu.
Bước 1: 112 (Tiền gửi ngân hàng), 111 (tiền mặt).
Bước 2: 112↓, 111↑.
Bước 3:
(112 giảm bên có, 111 tăng bên nợ)
Bước 4:
Nợ 111: 1.000.000
. Có 112: 1.000.000
Ví dụ 2: Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt 30 triệu, còn lại nợ người bán.
Bước 1: 221, 111, 331.
Bước 2: 221↑, 111↓, 331↑.
Bước 3:
Bước 4:
Nợ 221: 50.000.000
. Có 111: 30.000.000
. Có 331: 20.000.000
Các loại định khoản
Nó như Bước 4 của hai ví dụ trên thôi, đọc thêm cho hiểu
Mẹo lưu ý cho định khoản
Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Phần này không quan trọng
Bảng cân đối tài khoản
“Số TK” chính là số hiệu tài khoản, phần còn lại nhìn chắc các bạn cũng đủ hiểu, hơi bị đuối khi đề yêu cầu làm bảng này
Bài tập
Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3
Xem trực tiếp trên youtube Giải nguyên lý kế toán chương 3
Nếu không hiểu chổ nào các bạn cứ tự nhiên đặt câu hỏi, mình sẽ giải đáp.
The post Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3 appeared first on Minh Hiếu.
Phương pháp học
- Phản ánh tài khoản
Các bạn cần nắm loại tài khoản nào tăng bên Nợ hay bên Có, giảm bên Nợ hay bên Có và có số dư hay không. Cách tính số dư cuối kỳ. (Tập trung ở mục 1.2 phần nội dung) - Ghi sổ kép & định khoản
Cũng như phản ánh tài khoản (không tính số dư) nhưng các bạn chú ý các bước ghi sổ kép. - Bảng cân đối tài khoản
Là việc phản ánh tất cả tài khoản vào 1 bảng lớn, tính tổng ở tất cả cột Nợ và Có. Các bạn cũng nắm vững quy tắc như Phản ánh tài khoản.
Chương trước
Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 2
Chương sau
Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 4
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Tài khoản
Khái niệm tài khoản
Tài khoản là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán theo nội dung kinh tế. Mỗi đối tượng kế toán khác nhau được theo dõi trên một tài khoản riêng.
Về hình thức biểu hiện thì tài khoản là sổ kế toán được dùng để ghi chép số hiện có, số tăng lên, số giảm xuống cho từng đối tượng kế toán.
Tài khoản được nhà nước quy định thống nhất về tên gọi, số hiệu, nội dung và công dụng.
Kết cấu tài khoản và nguyên tắc phản ánh từng loại tài khoản
Kẽ bảng chữ “T”, bên trái là Nợ (Debits) bên phải là Có (Credits). Chính giữa là số hiệu tài khoản (xem trong hệ thống tài khoản kế toán) như hình dưới.
Tài khoản tài sản
Số hiệu bắt đầu là 1 và 2. Tăng bên Nợ, giảm bên Có và số dự bên Nợ.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm
Số hiệu bắt đầu là 3 và 4. Tăng bên Có, giảm bên Nợ và số dự bên Có.
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Cộng phát sinh tăng – Cộng phát sinh giảm
Số hiệu bắt đầu là 5 và 7. Tăng bên Có, bên Nợ kết chuyển (911), không có số dư.
Tài khoản chi phí
Số hiệu bắt đầu là 6 và 8. Tăng bên Nợ, bên Có kết chuyển (911), không có số dư.
Tài khoản 911
Là tài khoản liên kết giữa doanh thu và chi phí. Chi phí kết chuyển ghi bên Nợ, doanh thu kết chuyển ghi bên Có và không có số dư.
Mẹo để nhớ
- Tăng bên nợ là Tài sản và Chi phí.
- Tăng bên có là Nguồn vốn và doanh thu.
- Tài sản ngược với Nguồn vốn và Chi phí ngược với Doanh thu.
- Chi phí, doanh thu và 911 không có số dư.
- Doanh nghiệp sẽ mở bao nhiêu tài khoản?
Doanh nghiệp có bao nhiêu đối tượng kế toán cần theo giỏi thì cần mở bấy nhiêu tài khoản. - Làm sao phân biệt được tài khoản này với tài khoản khác?
Thông qua tên gọi và mỗi tên gọi phản ánh đúng đối tượng kế toán cần theo giỏi. - Giả sử chỉ dừng lại ở tên gọi thì có những tài khoản rất dài thì trong học tập và nghiên cứu phải ghi chép rất dài, có cách nào để khắc phục?
Dùng số hiệu kế toán. - “Những nghiệp vụ kinh tế làm đối tượng kế toán tăng lên sẽ ghi một bên, làm đối tượng kế toán giảm sẽ ghi vào một bên.” Phát biểu này đúng hay sai?
Đúng cmnr
Khái niệm
Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán dùng để ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan.
Các bước ghi sổ kép
- Bước 1: Xác định đối tượng kế toán bị ảnh hưởng trong nghiệp vụ kinh tế.
- Bước 2: Xác định tính tăng giảm của đối tượng kế toán trong nghiệp vụ kinh tế đó.
- Bước 3: Tính chất của đối tượng kế toán.
- Bước 4: Định khoản.
Ví dụ 1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10 triệu.
Bước 1: 112 (Tiền gửi ngân hàng), 111 (tiền mặt).
Bước 2: 112↓, 111↑.
Bước 3:
Bước 4:
Nợ 111: 1.000.000
. Có 112: 1.000.000
Ví dụ 2: Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt 30 triệu, còn lại nợ người bán.
Bước 1: 221, 111, 331.
Bước 2: 221↑, 111↓, 331↑.
Bước 3:
Bước 4:
Nợ 221: 50.000.000
. Có 111: 30.000.000
. Có 331: 20.000.000
Các loại định khoản
Nó như Bước 4 của hai ví dụ trên thôi, đọc thêm cho hiểu
Mẹo lưu ý cho định khoản
- Nợ và Có luôn luôn = nhau.
- Nợ ghi trước, Có ghi sau và chữ “Có” thục vào bên phải chữ “Nợ” giống như 2 ví dụ trên.
Phần này không quan trọng
Bảng cân đối tài khoản
“Số TK” chính là số hiệu tài khoản, phần còn lại nhìn chắc các bạn cũng đủ hiểu, hơi bị đuối khi đề yêu cầu làm bảng này
Bài tập
Giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3
Xem trực tiếp trên youtube Giải nguyên lý kế toán chương 3
Nếu không hiểu chổ nào các bạn cứ tự nhiên đặt câu hỏi, mình sẽ giải đáp.
The post Giảng giải bài tập nguyên lý kế toán chương 3 appeared first on Minh Hiếu.

