T
tonyketoan
Sơ cấp
- 15/12/16
- 7
- 11
- 0
Mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở là 2 loại lương cơ bản được đề cập trong các văn bản quy phạm pháp luật. Đặc biệt là các văn bản trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế… đang rất được quan tâm. Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều bạn vẫn thường nhầm lẫn về mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở? Bài viết dưới đây, Tony xin chia sẻ cùng các bạn những tiêu chí để phân biệt rõ rang mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở.
Có thể phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở dựa vào các tiêu chí sau đây:
1. Định nghĩa
– Mức lương tối thiểu vùng: Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo:
+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo công việc đơn giản nhất;
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.
– Mức lương cơ sở: Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương này.
2. Bản chất
Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
– Mức lương tối thiểu vùng: Mức lương cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau, đồng thời, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.Đồng thời, mức lương này còn là cơ sở để đóng và hưởng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.Mức đóng bảo hiểmthấp nhấp bằng mức lương tối thiểu
– Mức lương cơ sở: Mức lương làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang…Đồng thời, mức lương này là cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở
3. Nguyên tắc áp dụng
– Mức lương tối thiểu vùng:
+ DN hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
+ Nếu DN có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.
+ Nếu DN trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau, DN hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 01 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
+ Nếu DN hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.
– Mức lương cơ sở: Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.
4. Đối tượng áp dụng
– Mức lương tối thiểu vùng: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
– Mức lương cơ sở:
+ Cán bộ công chức từ Trung Ương đến Cấp Xã;
+ Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
Lưu ý: Một số trường hợp, người làm việc vẫn có thể thỏa thuận để được hưởng mức lương theo chế độ lương tối thiểu vùng:
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Người làm việc chỉ tiêu biên chế được NSNN cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
5. Chu kỳ thay đổi
– Mức lương tối thiểu vùng: Thông thường, 01 năm, mức lương tối thiểu vùng thay đổi 1 lần.Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chu kỳ thay đổi này.
– Mức lương cơ sở: Không có chu kỳ thay đổi nhất định.Bởi mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng NSNN, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Lưu ý:
– Mức lương tối thiểu vùng hiện nay: Tham khảo tại đây: http://ketoan.tony.vn/tang-muc-luong-toi-thieu-vung-va-nhung-viec-doanh-nghiep-can-lam-tu-01012017/
– Mức lương cơ sở:
+ Từ ngày 1/5/2016; Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đ/tháng lên 1.210.000 đ/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015.
+ Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở sẽ là 1.300.000 đ/tháng
Có thể phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở dựa vào các tiêu chí sau đây:
1. Định nghĩa
– Mức lương tối thiểu vùng: Là mức lương thấp nhất làm cơ sở để Doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải đảm bảo:
+ Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động chưa qua đào tạo công việc đơn giản nhất;
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đã qua học nghề.
– Mức lương cơ sở: Là mức lương dùng làm căn cứ tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác, tính các mức hoạt động phí, tính các khoản trích và chế độ được hưởng theo mức lương này.
2. Bản chất
Phân biệt mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở
– Mức lương tối thiểu vùng: Mức lương cơ sở để người lao động và doanh nghiệp thỏa thuận với nhau, đồng thời, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.Đồng thời, mức lương này còn là cơ sở để đóng và hưởng các khoản BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.Mức đóng bảo hiểmthấp nhấp bằng mức lương tối thiểu
– Mức lương cơ sở: Mức lương làm căn cứ tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang…Đồng thời, mức lương này là cơ sở để tính thang lương, bảng lương và các khoản phụ cấp.Mức đóng bảo hiểm cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở
3. Nguyên tắc áp dụng
– Mức lương tối thiểu vùng:
+ DN hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
+ Nếu DN có nhiều chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc áp dụng mức lương tối thiểu tại vùng đó.
+ Nếu DN trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau, DN hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 01 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
+ Nếu DN hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.
– Mức lương cơ sở: Dựa vào mức lương cơ sở và hệ số lương của các cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang để tính lương cho các đối tượng này.
4. Đối tượng áp dụng
– Mức lương tối thiểu vùng: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
– Mức lương cơ sở:
+ Cán bộ công chức từ Trung Ương đến Cấp Xã;
+ Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội.
Lưu ý: Một số trường hợp, người làm việc vẫn có thể thỏa thuận để được hưởng mức lương theo chế độ lương tối thiểu vùng:
+ Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Người làm việc chỉ tiêu biên chế được NSNN cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, nhân viên công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
+ Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
5. Chu kỳ thay đổi
– Mức lương tối thiểu vùng: Thông thường, 01 năm, mức lương tối thiểu vùng thay đổi 1 lần.Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản nào quy định cụ thể về chu kỳ thay đổi này.
– Mức lương cơ sở: Không có chu kỳ thay đổi nhất định.Bởi mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng NSNN, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Lưu ý:
– Mức lương tối thiểu vùng hiện nay: Tham khảo tại đây: http://ketoan.tony.vn/tang-muc-luong-toi-thieu-vung-va-nhung-viec-doanh-nghiep-can-lam-tu-01012017/
– Mức lương cơ sở:
+ Từ ngày 1/5/2016; Thực hiện điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1.150.000 đ/tháng lên 1.210.000 đ/tháng (tăng khoảng 5%) đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, bảo đảm thu nhập của đối tượng có hệ số lương từ 2,34 trở xuống không giảm so với mức đang hưởng; riêng lương hưu, trợ cấp ưu đãi người có công, tiếp tục giữ mức đã tăng 8% như đã thực hiện năm 2015.
+ Từ ngày 1/7/2017: Mức lương cơ sở sẽ là 1.300.000 đ/tháng

