T
tonyketoan
Sơ cấp
- 15/12/16
- 7
- 11
- 0
Tài sản cố định thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được nữa, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Vậy, khi doanh nghiệp muốn thanh lý Tài sản cố định đã hết khấu hao thì có phải xuất hóa đơn không? Mức thuế suất đối với hàng thanh lý như thế nào? Cách hạch toán và hồ sơ cần những gì? Ở bài viết này, Tony xin chia sẻ tới các bạn những điều cần biết về thanh lý tài sản cố định đã hết khấu hao.
1. Thanh lý tài sản cố định có phải xuất hóa đơn không?
Căn cứ Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 3, Khoản 7 Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
Theo quy định trên, công ty bạn bán thanh lý tài sản cố định Phải lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng.
2. Thuế suất thuế GTGT đối với Tài sản cố định thanh lý:
Thuế suất thuế GTGT đối với tài sản cố định thanh lý, đơn vị thực hiện theo quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC
Tìm hiểu về thủ tục thanh lý TSCĐ đã hết khấu hao theo thông tư mới nhất
3. Hạch toán thanh lý tài sản cố định
a/ Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214
Có TK 211
b/ DT bán thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 711,
Có TK 3331
c/DT bán thanh lý TSCĐ nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán
Có TK 711 – Thu nhập khác (tổng giá thanh toán).
d/ Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến thanh lý
– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có các TK 1111, 1121, 331…
4. Hồ sơ thanh lý TSCĐ:
Các bạn chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
– Lập hội đồng xác định giá tài sản cố định
– Quyết định thanh lý tài sản cố định
– Biên bản kiểm kê tài sản cố định
– Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
– Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý
– Biên bản giao nhận tài sản cố định
– Biên bản hủy tài sản cố định
– Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định
– Biên bản thanh lý tài sản cố định
1. Thanh lý tài sản cố định có phải xuất hóa đơn không?
Căn cứ Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 3, Khoản 7 Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
Theo quy định trên, công ty bạn bán thanh lý tài sản cố định Phải lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng.
2. Thuế suất thuế GTGT đối với Tài sản cố định thanh lý:
Thuế suất thuế GTGT đối với tài sản cố định thanh lý, đơn vị thực hiện theo quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC
Tìm hiểu về thủ tục thanh lý TSCĐ đã hết khấu hao theo thông tư mới nhất
3. Hạch toán thanh lý tài sản cố định
a/ Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214
Có TK 211
b/ DT bán thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,112,131…
Có TK 711,
Có TK 3331
c/DT bán thanh lý TSCĐ nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán
Có TK 711 – Thu nhập khác (tổng giá thanh toán).
d/ Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến thanh lý
– Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có các TK 1111, 1121, 331…
4. Hồ sơ thanh lý TSCĐ:
Các bạn chuẩn bị bộ hồ sơ gồm:
– Lập hội đồng xác định giá tài sản cố định
– Quyết định thanh lý tài sản cố định
– Biên bản kiểm kê tài sản cố định
– Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
– Hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định được thanh lý
– Biên bản giao nhận tài sản cố định
– Biên bản hủy tài sản cố định
– Thanh lý hợp đồng kinh tế bán tài sản cố định
– Biên bản thanh lý tài sản cố định
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

