kế toán giá thành

  • Thread starter HOAHUONGDUONG@
  • Ngày gửi
H

HOAHUONGDUONG@

Guest
10/3/17
23
1
3
32
Anh/Chị ơi,e mơ hồ về kế toán giá thành sản phẩm. Anh/Chị nào có bài tập chia sẻ cho e tham khảo với ak. Trên mạng em có tìm thấy, mà đáp án sai quá trời nên em ko dám thao khảo. Cám ơn Anh/Chị.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
thinhvd

thinhvd

Cao cấp
25/11/09
1,336
234
63
Hà Nội
bluesofts.net
Anh/Chị ơi,e mơ hồ về kế toán giá thành sản phẩm. Anh/Chị nào có bài tập chia sẻ cho e tham khảo với ak. Trên mạng em có tìm thấy, mà đáp án sai quá trời nên em ko dám thao khảo. Cám ơn Anh/Chị.
Thế làm sao bạn biết là đáp án sai trong khi bạn đang mơ hồ?
 
  • Like
Reactions: HO Anh Hue
H

HOAHUONGDUONG@

Guest
10/3/17
23
1
3
32
Thế làm sao bạn biết là đáp án sai trong khi bạn đang mơ hồ?
Bài tập số 01
Công ty TNHH Minh Trang tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng
+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
– Tài khoản TK155 : 50.990.000 đồng
. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng
. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau :
1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :
_ Vật liệu chính dùng cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng
_ Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.
_ Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
2. Xuât công cụ dùng cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :
_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là 120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.
_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.
4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.
Tài liệu bổ sung :
_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.
_ Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.
Lời giải:
Xuất kho nguyên vật liệu chính :
1a) Nợ 621X : 240.000.000
Nợ 621Y : 160.000.000
Có 1521 : 400.000.000
Xuất kho vật liệu phụ :
1b) Nợ 621X : 30.000.000
Nợ 621Y : 20.000.000
Có 1522 :50.000.000
Xuất kho nhiên liệu :
1c) Nợ 627: 5.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Nợ 642 : 2.000.000
Có 1522 : 8.000.000
Xuất kho công cụ dụng cụ :
2a) Nợ 627 : 500.000
Nợ 142 : 4.000.000
Có 153 : 4.500.000
Phân bổ chi phí :
2b) Nợ 627: 2.000.000
Có 142 : 2.000.000
Tiền lương phải trả :
3) Nợ 622X : 120.000.000
Nợ 622Y : 80.000.000
Nợ 627 : 10.000.000
Nợ 641 : 8.000.000
Nợ 642 : 22.000.000
Có 334 : 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X : 26.400.000
Nợ 622Y : 17.600.000
Nợ 627 : 2.200.000
NỢ 641 : 1.760.000
Nợ 642 : 4.840.000
Nợ 334 ; 20.400.000
Có 338 : 73.200.000
Phân bổ chi phí trả trước :
5) Nợ 627 : 2.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Có 142 : 3.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627: 22.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
NỢ 642 : 2.000.000
Có 2141 : 25.000.000
Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
7) Nợ 627: 7.600.000
Nợ 641 : 400.000
Nợ 642 : 1.000.000
Nợ 133 : 900.000
Có 331 : 9.900.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm X = (51.300.000 x 120.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> X = 30.780.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm Y = ( 51.300.000 x 80.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> Y = 20.520.000 đồng
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a)
Nợ 154X: 444.780.000
Có 621X : 270.000.000
Có 622X : 146.400.000
Có 627 ; 30.780.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNVLTDDCK =(10.000.000 + 270.000.000) *500 : ( 4.500 + 500)= 28.000.000 đồng.
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNCTTDDCK =( 4.800.000 + 146.400.000) *300 : ( (4.500 + 500) * 60%) )
CPNCTTDDCK = ……
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
CPSPDDCK = ( (2.820.000 + 30.780.000)*300) : ((4.500 + 500 )* 60%))
CPSPDDCK = 2.100.000 đồng.
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK =…………….+ 2.100.000 = ……………….. đồng.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = ………………….đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 17.600.000 + 444.780.000 – …………………….. = …………..
Giá thành đơn vị nhập kho :
Z đơn vị = ………… đồng/ sản phẩm
Nhập kho thành phẩm :
8b) Nợ 155X : 423.000.000
Có 154X : 423.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêuCPNVLTTCPNCTTCPSXCTổng Cộng
DDĐK10.000.0004.800.0002.820.00017.620.000
PSTK270.000.000……..30.780.000444.780.000
DDCK28.000.000………..2.100.00039.400.000
Tổng giá thành252.000.000…………31.500.000423.000.000
Giá thành đơn vị56.000…………7.00094.000
[TBODY] [/TBODY]
Anh xem giúp e với ak
 
thinhvd

thinhvd

Cao cấp
25/11/09
1,336
234
63
Hà Nội
bluesofts.net
Bài tập số 01
Công ty TNHH Minh Trang tiến hành sản xuất 2 loại sản phẩm là X và Y. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành là tưng loại sản phẩm. Trong tháng có các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 154 :30.900.000 đồng
+ Tài khoản 154 X : 17.620.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 10.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 4.800.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
+ Tài khoản 154 Y : 13.280.000 đồng
. Nguyên vật liệu trực tiếp : 6.000.000 đồng
. Nhân công trực tiếp : 5.000.000 đồng
. Sản xuất chung : 2.820.000 đồng
– Tài khoản TK155 : 50.990.000 đồng
. 155 X ( 300 sản phẩm ) : 28.200.000 đồng
. 155 Y ( 430 sản phẩm ) : 22.790.000 đồng
Tài liệu 2 : Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh lien quan như sau :
1. Xuất nguyên vật liệu cho các bộ phận :
_ Vật liệu chính dùng cho sản phẩm là 400.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X 240.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 160.000.000 đồng
_ Vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm là 50.000.000 đồng, trong đó sản xuất sản phẩm X là 30.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 20.000.000 đồng.
_ Nhiên liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
2. Xuât công cụ dùng cho quản lý phân xưởng là 4.500.000 đồng, trong đó công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần là 500.000 đồng, và công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần là 4.000.000 đồng.
3. Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng :
_ Tiền lương công nhân trực tếp sản xuất sản phẩm X là 120.000.000 đồng, và sản xuất sản phẩm Y là 80.000.000 đồng.
_ Tiền lương của bộ phận quản lý phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 8.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 22.000.000 đồng.
4. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHNT và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1.5% BHYT; 1% BHNT.
5. Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn tiền thuê tài sản cố định dùng ở phân xưởng sản xuất là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng.
6. Trích khấu hao tài sản cố định hữu hình của phân xưởng sản xuất là 22.000.000 đồng, của bộ phận bán hang là 1.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng
7. Tiền điện mua ngoài phải trả là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, trong đó dung cho phân xưởng sản xuất là 7.600.000 đồng, bộ phận bán hang là 400.000 đồng và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 1.000.000 đồng.
8. Báo cáo phân xưởng sản xuất cuối tháng là :
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm X. Còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 60%.
_ Hoàn thành nhập kho 4.500 sản phẩm Y. Còn lại 600 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành là 50%.
Tài liệu bổ sung :
_Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất, Sản phẩm dởdang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương vật liệu phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất.
_ Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu : Tính toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập phiếu giá thành sản phẩm.
Lời giải:
Xuất kho nguyên vật liệu chính :
1a) Nợ 621X : 240.000.000
Nợ 621Y : 160.000.000
Có 1521 : 400.000.000
Xuất kho vật liệu phụ :
1b) Nợ 621X : 30.000.000
Nợ 621Y : 20.000.000
Có 1522 :50.000.000
Xuất kho nhiên liệu :
1c) Nợ 627: 5.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Nợ 642 : 2.000.000
Có 1522 : 8.000.000
Xuất kho công cụ dụng cụ :
2a) Nợ 627 : 500.000
Nợ 142 : 4.000.000
Có 153 : 4.500.000
Phân bổ chi phí :
2b) Nợ 627: 2.000.000
Có 142 : 2.000.000
Tiền lương phải trả :
3) Nợ 622X : 120.000.000
Nợ 622Y : 80.000.000
Nợ 627 : 10.000.000
Nợ 641 : 8.000.000
Nợ 642 : 22.000.000
Có 334 : 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X : 26.400.000
Nợ 622Y : 17.600.000
Nợ 627 : 2.200.000
NỢ 641 : 1.760.000
Nợ 642 : 4.840.000
Nợ 334 ; 20.400.000
Có 338 : 73.200.000
Phân bổ chi phí trả trước :
5) Nợ 627 : 2.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
Có 142 : 3.000.000
Trích khấu hao tài sản cố định :
6) Nợ 627: 22.000.000
Nợ 641 : 1.000.000
NỢ 642 : 2.000.000
Có 2141 : 25.000.000
Chi phi dich vụ mua ngoài phải trả :
7) Nợ 627: 7.600.000
Nợ 641 : 400.000
Nợ 642 : 1.000.000
Nợ 133 : 900.000
Có 331 : 9.900.000
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm X = (51.300.000 x 120.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> X = 30.780.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm Y = ( 51.300.000 x 80.000.000) : (120.000.000 + 80.000.000)
=> Y = 20.520.000 đồng
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a)
Nợ 154X: 444.780.000
Có 621X : 270.000.000
Có 622X : 146.400.000
Có 627 ; 30.780.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNVLTDDCK =(10.000.000 + 270.000.000) *500 : ( 4.500 + 500)= 28.000.000 đồng.
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ :
CPNCTTDDCK =( 4.800.000 + 146.400.000) *300 : ( (4.500 + 500) * 60%) )
CPNCTTDDCK = ……
Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ :
CPSPDDCK = ( (2.820.000 + 30.780.000)*300) : ((4.500 + 500 )* 60%))
CPSPDDCK = 2.100.000 đồng.
Chi phí chế biết dở dang cuối kỳ :
Chi phí CBDDCK =…………….+ 2.100.000 = ……………….. đồng.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ :
Chi phí SXDDCK = 28.000.000 + 11.400.000 = ………………….đồng
Tổng giá thành nhập kho :
Z = 17.600.000 + 444.780.000 – …………………….. = …………..
Giá thành đơn vị nhập kho :
Z đơn vị = ………… đồng/ sản phẩm
Nhập kho thành phẩm :
8b) Nợ 155X : 423.000.000
Có 154X : 423.000.000
Lập phiếu tính giá thành sản phẩm :
Chỉ tiêuCPNVLTTCPNCTTCPSXCTổng Cộng
DDĐK10.000.0004.800.0002.820.00017.620.000
PSTK270.000.000……..30.780.000444.780.000
DDCK28.000.000………..2.100.00039.400.000
Tổng giá thành252.000.000…………31.500.000423.000.000
Giá thành đơn vị56.000…………7.00094.000
[TBODY] [/TBODY]
Anh xem giúp e với ak
Cái quan trọng nhất là sai ở chỗ nào thì bạn ko thấy nói!
 
H

HOAHUONGDUONG@

Guest
10/3/17
23
1
3
32
Cái quan trọng nhất là sai ở chỗ nào thì bạn ko thấy nói!
*chỗ này ak. Theo em là
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm X = (51.300.000 x 146.400.000) : (146.400.000 + 97.600.000)
=> X = 30.780.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm Y = ( 51.300.000 x 97.600.000) : (146.400.000 + 97.600.000)
=> Y = 20.520.000 đồng
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a)
Nợ 154X: 447.180.000
Có 621X : 270.000.000
Có 622X : 146.400.000
Có 627 ; 30.780.000
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ e ko hiểu, a giải thích dùm em với ak
 
thinhvd

thinhvd

Cao cấp
25/11/09
1,336
234
63
Hà Nội
bluesofts.net
*chỗ này ak. Theo em là
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm X = (51.300.000 x 146.400.000) : (146.400.000 + 97.600.000)
=> X = 30.780.000 đồng
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho :
Sản phẩm Y = ( 51.300.000 x 97.600.000) : (146.400.000 + 97.600.000)
=> Y = 20.520.000 đồng
Kết chuyển chi phí tính giá thanh sản phẩm X :
8a)
Nợ 154X: 447.180.000
Có 621X : 270.000.000
Có 622X : 146.400.000
Có 627 ; 30.780.000
Chi phí chế biến dở dang cuối kỳ e ko hiểu, a giải thích dùm em với ak
Vậy bạn hiểu yêu cầu đề bài: "Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất" là như thế nào
 
H

HOAHUONGDUONG@

Guest
10/3/17
23
1
3
32
Vậy bạn hiểu yêu cầu đề bài: "Chi phí sản xuất chung được phân bổ vào giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y theo tiền lương công nhân sản xuất" là như thế nào
3) Nợ 622X : 120.000.000
Nợ 622Y : 80.000.000
Nợ 627 : 10.000.000
Nợ 641 : 8.000.000
Nợ 642 : 22.000.000
Có 334 : 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X : 26.400.000
Nợ 622Y : 17.600.000
Nợ 627 : 2.200.000
NỢ 641 : 1.760.000
Nợ 642 : 4.840.000
Nợ 334 ; 20.400.000
Có 338 : 73.200.000
Theo em làm là: 622x=120.000.000+26.400.000=146.400.000
622Y=80.000.000+17.600.000=97.600.000 . Mong a chia sẻ cho em tham khảo zới ak
 
thinhvd

thinhvd

Cao cấp
25/11/09
1,336
234
63
Hà Nội
bluesofts.net
3) Nợ 622X : 120.000.000
Nợ 622Y : 80.000.000
Nợ 627 : 10.000.000
Nợ 641 : 8.000.000
Nợ 642 : 22.000.000
Có 334 : 240.000.000
Các khoản trích theo lương :
4) Nợ 622X : 26.400.000
Nợ 622Y : 17.600.000
Nợ 627 : 2.200.000
NỢ 641 : 1.760.000
Nợ 642 : 4.840.000
Nợ 334 ; 20.400.000
Có 338 : 73.200.000
Theo em làm là: 622x=120.000.000+26.400.000=146.400.000
622Y=80.000.000+17.600.000=97.600.000 . Mong a chia sẻ cho em tham khảo zới ak
Người ta lấy chi phí lương trực tiếp chứ không cộng các khoản trích theo lương vào. Mà đã là phân bổ thì chỉ mang tính chất tương đối. Bạn cộng hay không cộng cũng không ai bảo bạn sai mặc dù ra 2 kết quả giá thành khác nhau
 
  • Like
Reactions: HOAHUONGDUONG@
H

HOAHUONGDUONG@

Guest
10/3/17
23
1
3
32
Người ta lấy chi phí lương trực tiếp chứ không cộng các khoản trích theo lương vào. Mà đã là phân bổ thì chỉ mang tính chất tương đối. Bạn cộng hay không cộng cũng không ai bảo bạn sai mặc dù ra 2 kết quả giá thành khác nhau
cám ơn a nhiều ak
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA