các loại bảo lãnh trong ngành xây dựng

  • Thread starter trinh555
  • Ngày gửi
T

trinh555

Guest
13/8/15
4
1
3
31
mọi ng ơi cho e xin chút kinh nghiệm về các loại bảo lãnh trong đấu thầu - ngành xây dựng: vd như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
e chưa hiểu lắm về ý nghĩa của các loại bảo lãnh này, mong mọi ng giúp đỡ
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

Ho Anh Hue10 10

Cao cấp
22/4/17
794
267
63
68
mọi ng ơi cho e xin chút kinh nghiệm về các loại bảo lãnh trong đấu thầu - ngành xây dựng: vd như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
e chưa hiểu lắm về ý nghĩa của các loại bảo lãnh này, mong mọi ng giúp đỡ

Không có: (..bảo lãnh tạm ứng..) Đối với CĐT chỉ có: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành C.trình. Các bảo lãnh khác như: Bảo lãnh Vay vốn ( Cấp trên BL cho cấp dưới ) ...
 
Sửa lần cuối:
  • Like
Reactions: trinh555
H

Ho Anh Hue10 10

Cao cấp
22/4/17
794
267
63
68
Sao bài viết hôm nay lúc 18:54 (#1) không được cập nhật ???
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,705
1,384
113
50
TP.HCM
Sao bài viết hôm nay lúc 18:54 (#1) không được cập nhật ???
Vì bạn ấy đăng bài vào khu vực có kiểm duyệt nên cần được duyệt thì mới hiển thị, anh ạ.
Em đã chuyển về đúng khu vực liên quan.
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,705
1,384
113
50
TP.HCM
Không có: (..bảo lãnh tạm ứng..) Đối với CĐT chỉ có: Bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành C.trình. Các bảo lãnh khác như: Bảo lãnh Vay vốn ( Cấp trên BL cho cấp dưới ) ...
Hiện tại có phát sinh "Bảo lãnh khoản tạm ứng" đó ạ.
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,705
1,384
113
50
TP.HCM
mọi ng ơi cho e xin chút kinh nghiệm về các loại bảo lãnh trong đấu thầu - ngành xây dựng: vd như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
e chưa hiểu lắm về ý nghĩa của các loại bảo lãnh này, mong mọi ng giúp đỡ
Thu xếp bảo lãnh là một điều thường xảy ra trong kinh doanh khi các doanh nghiệp tham gia bỏ thầu cho các dự án yêu cầu vốn lớn. Nó được thực hiện bởi các ngân hàng / tổ chức tín dụng, như một khoản cam kết về thực hiện thay nghĩa vụ đã cam kết (được thể hiện ở nội dung từng loại bảo lãnh) của ngân hàng / TCTD cho người được bảo lãnh đối với người đề nghị bảo lãnh.
"Bảo lãnh dự thầu" : Các bên tham gia dự thầu được yêu cầu trình theo hồ sơ dự thầu 01 chứng thư bảo lãnh dự thầu - nhằm đảm bảo nếu nhà thầu trúng thầu thì phải đi đến ký hợp đồng và thực hiện gói thầu theo khối lượng và giá trị đã trúng thầu.
Điều 11, luật đấu thầu số 43/2013/NĐ-CP quy định về bảo đảm dự thầu:
1. Bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;
b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
2. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai.
3. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.
4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
5. Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp. Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.
6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.
7. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này.
8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.


(Tạm thời vậy đã, có thời gian mình sẽ gửi thông tin tiếp.)
 
  • Like
Reactions: trinh555
T

trinh555

Guest
13/8/15
4
1
3
31
cảm ơn các a/c rất nhiều
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA