Bạn đưa qua trung gian 413 để xác định:
1. Đối với đánh giá chênh lệch tỷ giá khoản mục tiền ngoại tệ và khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm: lãi chênh lệch tỷ giá ko tính vào thu nhập chịu thuế TNDN, lỗ chênh lệch tỷ giá ko được tính vào chi phí được trừ
- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốcngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lạisố dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thucó gốc ngoại tệ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịuthuế TNDN.
- Khoảnlãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốcngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lạisố dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thucó gốc ngoại tệ không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN
2.Chênhlệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tàichính,
-Nếu phátsinh lỗ chênh lệch tỷ giá tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính, nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá tính vào thu nhập khác.
-Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuốinăm tài chính được bù trừ với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợphải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênhlệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuấtkinh doanh chính của doanh nghiệp được tính vào thu nhập hoặc chi phí của hoạtđộng sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.