trangxuga
Sơ cấp
- 14/10/18
- 1
- 0
- 1
- 27
Câu 1: Tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 10/N có tình hình tiêu thụ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
01. Bán một lô thành phẩm vừa mới sản xuất xong cho công ty Q, trị giá hàng xuất bán là 860.000. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 1.320.000 khách hàng đã thanh toán bằng TGNH
02. Xuất kho 300 thành phẩm gửi bán cho đại lý A. Đơn giá hàng xuất kho là
2.200. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3.100. Chi phí vận chuyển hàng đi
gửi bán cả thuế 5% là 8.400 doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
03. Xuất 200 thành phẩm bán cho khách hàng với tổng tiền hàng chưa thuế GTGT
10% là 640.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ 3% chiết khấu thanh toán được hưởng. Trị giá vốn của lô hàng này là 436.000
04. Lô thành phẩm ở nghiệp vụ 1 do chưa được bộ phận kiểm định chất lượng thông qua mà đã xuất bán nên không đảm bảo chất lượng, khách hàng yêu cầu trả lại 40% số hàng trên và giảm giá 50% cho số còn lại. Doanh nghiệp đã chấp thuận. Thành phẩm đã được đưa về phân xưởng để tiến hành sửa chữa.
05. Đại lý A thông báo đã bán được lô hàng do DN gửi đến và đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chi phí hoa hồng là 5%.
06. Chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng 50.000
07. Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:
BPBH
BPQLDN
a/ Tiền lương phải trả
80.000
120.000
b/ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí
(23%)
18.400
27.600
c/ Dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10%
phải trả
14.000
16.000
08. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Biết 20% chi phí QLDN phát sinh trong kỳ được dùng để xác định kết quả kinh doanh của kỳ sau.
* Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (4 điểm)
2. Tính các chỉ tiêu: LN kế toán trước thuế, LN chịu thuế, CP thuế TNDN, LN sau thuế. Biết thuế suất thuế TNDN là 25% (1 điểm)
01. Bán một lô thành phẩm vừa mới sản xuất xong cho công ty Q, trị giá hàng xuất bán là 860.000. Tổng giá thanh toán gồm cả thuế GTGT 10% là 1.320.000 khách hàng đã thanh toán bằng TGNH
02. Xuất kho 300 thành phẩm gửi bán cho đại lý A. Đơn giá hàng xuất kho là
2.200. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 3.100. Chi phí vận chuyển hàng đi
gửi bán cả thuế 5% là 8.400 doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
03. Xuất 200 thành phẩm bán cho khách hàng với tổng tiền hàng chưa thuế GTGT
10% là 640.000. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt sau khi trừ 3% chiết khấu thanh toán được hưởng. Trị giá vốn của lô hàng này là 436.000
04. Lô thành phẩm ở nghiệp vụ 1 do chưa được bộ phận kiểm định chất lượng thông qua mà đã xuất bán nên không đảm bảo chất lượng, khách hàng yêu cầu trả lại 40% số hàng trên và giảm giá 50% cho số còn lại. Doanh nghiệp đã chấp thuận. Thành phẩm đã được đưa về phân xưởng để tiến hành sửa chữa.
05. Đại lý A thông báo đã bán được lô hàng do DN gửi đến và đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chi phí hoa hồng là 5%.
06. Chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng 50.000
07. Chi phí phát sinh ở bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:
BPBH
BPQLDN
a/ Tiền lương phải trả
80.000
120.000
b/ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí
(23%)
18.400
27.600
c/ Dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10%
phải trả
14.000
16.000
08. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Biết 20% chi phí QLDN phát sinh trong kỳ được dùng để xác định kết quả kinh doanh của kỳ sau.
* Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (4 điểm)
2. Tính các chỉ tiêu: LN kế toán trước thuế, LN chịu thuế, CP thuế TNDN, LN sau thuế. Biết thuế suất thuế TNDN là 25% (1 điểm)