CÁCH CHUYỂN SỐ DƯ TRÊN TK 421

  • Thread starter tramketoan
  • Ngày gửi
T

tramketoan

Sơ cấp
21/3/11
12
1
3
37
tphcm
Em chào cả nhà. Em có trường hợp này.

Năm 2018, thuế phạt hành chính của năm 2017 là 50.000.000, Em hạch toán vào Nợ 4211
Có 112: 50.000.000.
Trong năm 2018, công ty lỗ 100.000.000.Trên TK 4212 có số dư nợ là 100.000.000.
Trên Bảng cân đối phát sinh em đều thể hiện số dư của 2 tài khoản: Dư Nợ 4211: 50.000.000
Nợ 4212: 100.000.000
Đầu năm 2019, em kết chuyển bút toán 421 như thế nào ạ? Em cảm ơn cả nhà.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Truong Nguyen

Truong Nguyen

Vạn sự tùy duyên
28/7/06
3,125
522
113
Hà Nội
tramhuongtuegiac.vn
Đầu năm 2019 thì hạch toán Nợ 4211 Có 4212
Mấy cái hạch toán cơ bản này bạn đọc lại tt 200 hoặc 133
 
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,751
970
113
TP.Hồ Chí Minh
Hướng dẫn chuyển số dư trên Tài khoản 421

Cách chuyển số dư trên Tài khoản 421 trên sổ sách theo luật kế toán và theo luật thuế như thế nào mới phù hợp

Số liệu chênh lệch xác định như thế nào phù hợp chế độ kế toán và chế độ thuế?

--->Tình huống:
Năm 2018, Cơ quan thuế phạt hành chính của năm 2017 là 50.000.000, Kế toán đã hạch toán vào Nợ TK 4211/ Có TK 112: 50.000.000.
Trong năm 2018

– Công ty lỗ: 100.000.000.

– Trên TK 4212 có số dư Nợ là 100.000.000

– Trên Bảng cân đối phát sinh thể hiện số dư của 2 tài khoản:

+ Dư Nợ TK 4211: 50.000.000
+ Dư Nợ TK 4212: 100.000.000

Đầu năm 2019 kết chuyển bút toán 421 như thế nào? Cách hạch toán?

---> Giải đáp tình huống:

***Căn cứ:


Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

Điều 15 thông tư Số: 219/2013/TT- BTC Hà Nội ngày 31/12/2013 Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng

Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 thay thế Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 thay thế cho Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp

-->Theo đó:

Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “...Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán được kế toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp””.

Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;

---> Như vậy các khoản phạt vi phạm và phạt hành chính khác được hạch toán vào TK 811:

---> Phướng pháp 01: theo chuẩn mực Kế toán Kiểm toán

***Sổ sách:

---> Thông báo phạt:
Nợ TK 811/ Có TK 3339 = 50 triệu ---> Nộp tiền phạt: Nợ TK 3339/ Có TK 1111,112 = 50 triệu ---> Kết chuyển vào chí phí tính lãi lỗ: + Nợ TK 911/ Có TK 811 = 50 triệu & Nợ TK 4212/ Có TK 911 = 50 triệu

= > Cuối năm 2018:

+ Dư Nợ TK 4211 =0

+ Dư Nợ TK 4212= 150 triệu ( Trong đó có 50 chên lệch vĩnh viễn không được chuyển lỗ trên phụ lục: 03-2A/TNDN)

– Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm 2019: Nợ TK 4211/ Có TK 4212= 150 triệu
= Số lỗ dư Nợ TK 4212 năm 2018

--- > Như vậy kết chuyển lãi lỗ theo luật kế toán như bình thường

– Số dư cuối năm Nợ TK 4212 (CĐPS, KQKD) = 150 triệu

***Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm:


– Xuất toán B4=50 triệu trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm làm tăng thu nhập tính thuế

–––> Khi doanh doanh nghiệp làm ăn có lãi

Chỉ tiêu: A1= -150 triệu --> B4= 50 triệu -- > B12-13= - 100 triệu được Chuyển lỗ trên: phụ lục Chuyển lỗ 03-2A/TNDN (Số lỗ được chuyển lỗ 05 năm theo luật thuế TNDN bắt đầu từ năm tiếp theo của năm phát sinh lỗ là hết hạn chuyển lỗ theo luật thuế TNDN (đi từ TT130-TT123-NĐ218-TT78- TT96…

50 triệu chênh lệch vĩnh viễn KHÔNG được chuyển lỗ trên: phụ lục Chuyển lỗ 03-2A/TNDN



---> Phướng pháp 02: theo hướng dẫn cơ quan thuế phương pháp loại trực tiếp

***Sổ sách:

---> Thông báo phạt:
Nợ TK 4211/ Có TK 3339 = 50 triệu ---> Nộp tiền phạt: Nợ TK 3339/ Có TK 1111,112 = 50 triệu ---> Kết chuyển vào chí phí tính lãi lỗ: + Nợ TK 911/ Có TK 811 = 50 triệu & Nợ TK 4212/ Có TK 911 = 50 triệu

---> Hoặc làm tắt luôn: Nợ TK 4211/ Có TK 111,112 = 50 triệu

= > Cuối năm 2018:

+ Dư Nợ TK 4211 =50 chên lệch vĩnh viễn không được chuyển lỗ trên phụ lục: 03-2A/TNDN

+ Dư Nợ TK 4212= 100 triệu

– Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm 2019: Nợ TK 4211/ Có TK 4212= 100 triệu
= Số lỗ dư Nợ TK 4212 năm 2018

--- > Như vậy kết chuyển lãi lỗ theo luật kế toán như bình thường

– Số dư cuối năm Nợ TK 4212 (CĐPS, KQKD) = 100 triệu

***Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm:


–––> Khi doanh doanh nghiệp làm ăn có lãi

Chỉ tiêu: Chỉ tiêu: A1= -100 triệu --> B4= 0-- > B12-13= - 100 triệu được Chuyển lỗ trên: phụ lục Chuyển lỗ 03-2A/TNDN (Số lỗ được chuyển lỗ 05 năm theo luật thuế TNDN bắt đầu từ năm tiếp theo của năm phát sinh lỗ là hết hạn chuyển lỗ theo luật thuế TNDN (đi từ TT130-TT123-NĐ218-TT78- TT96…

50 triệu chênh lệch vĩnh viễn KHÔNG được chuyển lỗ trên: phụ lục Chuyển lỗ 03-2A/TNDN
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA