H
HoanNguyen2210
Sơ cấp
- 19/8/21
- 4
- 4
- 3
- 25
I. Một số quy định thẩm định giá tài sản.
Sau đây là một số quy định trong Luật giá về thẩm định giá.
1. Quy định cụ thể về 07 trường hợp không được thực hiện thẩm định giá
Thứ nhất: Quy định thẩm định giá tài sản không cho phép thực hiện thẩm định giá khi không đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về thẩm định giá của Việt Nam.
Thứ hai: Các hoạt động mua, bán các loại tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của Nhà nước.
Thứ ba: Quy định thẩm định giá tài sản không được thẩm định giá khi thẩm định viên tham gia thẩm định giá, người quản lý, điều hành, thành viên của ban kiểm soát doanh nghiệp thẩm định giá là cổ đông, thành viên sáng lập hoặc góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức khách hàng thẩm định giá.
Thứ tư: Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, thẩm định viên của doanh nghiệp thẩm định mà có bố mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột, con là:
Thứ sáu: Khách hàng thẩm định giá và doanh nghiệp thẩm định giá có các mối quan hệ sau:
2. 06 tiêu chí của thẩm định viên trong quy định thẩm định giá tài sản
Trong quy định thẩm định giá tài sản. Thẩm định viên được quy định 06 tiêu chí sau đây:
Tiêu chí 1: Có năng lực hành vi dân sự.
Tiêu chí 2: Thẩm định viên phải có đạo đức, trung thực, liêm khiết và khách quan.
Tiêu chí 3: Thẩm định viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về thẩm định giá, vật giá và các ngành liên quan
Tiêu chí 4: Thẩm định viên phải công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo trong 36 tháng trở lên tính từ thời điểm nhận bằng tốt nghiệp đại học.
Tiêu chí 5: Phải có chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan thẩm quyền cấp trừ các trường hợp đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành thẩm định giá, vật giá hoặc người đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành liên quan và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
Tiêu chí 6: Thẩm định viên phải có thẻ thẩm định viên do bộ Tài chính cấp.
Sau đây là một số quy định trong Luật giá về thẩm định giá.
1. Quy định cụ thể về 07 trường hợp không được thực hiện thẩm định giá
Thứ nhất: Quy định thẩm định giá tài sản không cho phép thực hiện thẩm định giá khi không đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về thẩm định giá của Việt Nam.
Thứ hai: Các hoạt động mua, bán các loại tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của Nhà nước.
Thứ ba: Quy định thẩm định giá tài sản không được thẩm định giá khi thẩm định viên tham gia thẩm định giá, người quản lý, điều hành, thành viên của ban kiểm soát doanh nghiệp thẩm định giá là cổ đông, thành viên sáng lập hoặc góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức khách hàng thẩm định giá.
Thứ tư: Người có trách nhiệm quản lý, điều hành, thành viên ban kiểm soát, thẩm định viên của doanh nghiệp thẩm định mà có bố mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột, con là:
- Là thành viên, cổ đông sáng lập công ty hoặc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức khách hàng cần thẩm định giá.
- Người có trách nhiệm điều hành, quản lý, thành viên ban kiểm soát, kế toán trưởng, kiểm soát viên của tổ chức khách hàng cần thẩm định.
Thứ sáu: Khách hàng thẩm định giá và doanh nghiệp thẩm định giá có các mối quan hệ sau:
- Có cùng một cá nhân hay tổ chức, doanh nghiệp thành lập hoặc tham gia thành lập hoặc hoạt động cùng một tổng công ty, tập đoàn, tổ hợp công ty mẹ công ty con.
- Có mối quan hệ kiểm soát, điều hành, góp vốn giữa hai đơn vị.
- Gián tiếp hoặc trực tiếp điều hành, kiểm soát, góp vốn của một bên khác.
- Có thỏa thuận hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng.
2. 06 tiêu chí của thẩm định viên trong quy định thẩm định giá tài sản
Trong quy định thẩm định giá tài sản. Thẩm định viên được quy định 06 tiêu chí sau đây:
Tiêu chí 1: Có năng lực hành vi dân sự.
Tiêu chí 2: Thẩm định viên phải có đạo đức, trung thực, liêm khiết và khách quan.
Tiêu chí 3: Thẩm định viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành về thẩm định giá, vật giá và các ngành liên quan
Tiêu chí 4: Thẩm định viên phải công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo trong 36 tháng trở lên tính từ thời điểm nhận bằng tốt nghiệp đại học.
Tiêu chí 5: Phải có chứng chỉ nghiệp vụ thẩm định giá do cơ quan thẩm quyền cấp trừ các trường hợp đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành thẩm định giá, vật giá hoặc người đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành liên quan và đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành thẩm định giá.
Tiêu chí 6: Thẩm định viên phải có thẻ thẩm định viên do bộ Tài chính cấp.