ly07042002
Sơ cấp
- 3/8/21
- 5
- 5
- 3
- 22
Doanh nghiệp K nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về tăng TSCĐ hữu hình trong tháng như sau: (đv: đồng)
1. DN mua một máy photocopy theo giá chưa thuế 55.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 2112: 55.000.000
Nợ TK 133: 5.500.000
Có TK 112: 60.500.000
2. Mua 1 xe ô tô Toyota Fortuner 2.4AT Lengender, giá mua 1.188.000.000đ ( đã bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Lệ Phí trước bạ 12% ( tính trên giá tính thuế 1.195.000.000đ), Phí làm biển số 20.000.000đ, Lệ phí đăng kiểm 340.000đ, Lệ phí đường bộ 1.560.000đ, Bảo hiểm TNDS 871.000đ, Bảo hiểm thân vỏ 14.256.000đ, Cà số khung, số máy, lắp biển meca 1.000.000đ chi bằng tiền tạm ứng của lái xe công ty. Xe đã bàn giao về công ty và kế toán nhận đủ chứng từ thanh toán.
Nợ TK 2113: 1.188.000.000
Có TK 112: 1.188.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ tk 211: 1.195.000.000
Có tk 3339: 1.195.000.000
Nợ tk 3339: 1.195.000.000
Có tk 141: 1.195.000.000
Phí đăng kí biển số xe
Nợ tk 211: 20.000.000
Có tk 3339: 20.000.000
Nợ tk 3339: 20.000.000
Có tk 141:20.000.000
Lệ phí đăng kiểm
Nợ tk 211: 340.000
Có tk 3339:340.000
Nợ tk 3339:340.000
Có tk 141: 340.000
Phí đường bộ
Nợ tk 211: 1.560.000
Có tk 3339: 1.560.000
Nợ tk 3339: 1.560.000
Có tk 141: 1.560.000
Phí bảo hiểm TNDS
Nợ tk 211: 871.000
có tk 3339: 871.000
nợ tk 3339: 871.000
có tk 141: 871.000
phí bảo hiểm thân vỏ
nợ tk 211:14.256.000
có tk 3339: 14.256.000
nợ tk 3339: 14.256.000
có tk 141: 14.256.000
phí số khung, số máy, lắp biển meca
nợ tk 211: 1.000.000
có tk 3339: 1.000.000
nợ tk 339: 1.000.000
có tk 141: 1.000.000
tổng nguyên giá TSCĐ xe ô tô = 1.188.000.000 + 1.195.000.000 + 20.000.000
= 2.403.000.000
3. Nhà thầu bàn giao 1 nhà xưởng hoàn thành đầu tư bằng nguồn vốn ĐT XDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 2.000.000.000.
Nợ tk 241: 2.000.000.000
Có tk 331: 2.000.000.000
4. Nhận biếu tặng 1 vật trưng bày, giá thị trường của tài sản này trị giá 30.000.000đ. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ tk 211: 30.000.000
Có tk 711; 30.000.000
Chi phí vận chuyển:
Nợ tk 211: 2.000.000
Có tk 111: 2.000.000
5. Nhập khẩu 2 máy cắt sắt NJ MD11 6x2500mm từ Trung Quốc, giá mua 6.400 USD/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%, tỷ giá bán chuyển khoản 23.350đ/USD. Chi phí lưu kho hải quan 1.500.000đ, Chi phí vận chuyển máy cắt về công ty 2.000.000đ. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng và các chi phí thuế, lưu kho hải quan, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt. Máy cắt sắt đã được bàn giao cho xưởng sản xuất.
Nợ tk 211: 2 x (6.400USD x 23.350đ)= 298.880.000
Nợ tk 133: 29.880.000
Nợ tk 33382: 14.944.000
Có tk 112: 344.704.000
Chi phí lưu kho hải quan
Nợ tk 211: 1.500.000
Có tk 112: 1.500.000
Chi phí vận chuyển máy cắt về công ty
Nợ tk 211: 2.000.000
Có tk 112: 2.000.000
1. DN mua một máy photocopy theo giá chưa thuế 55.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 2112: 55.000.000
Nợ TK 133: 5.500.000
Có TK 112: 60.500.000
2. Mua 1 xe ô tô Toyota Fortuner 2.4AT Lengender, giá mua 1.188.000.000đ ( đã bao gồm cả thuế GTGT 10%), đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Lệ Phí trước bạ 12% ( tính trên giá tính thuế 1.195.000.000đ), Phí làm biển số 20.000.000đ, Lệ phí đăng kiểm 340.000đ, Lệ phí đường bộ 1.560.000đ, Bảo hiểm TNDS 871.000đ, Bảo hiểm thân vỏ 14.256.000đ, Cà số khung, số máy, lắp biển meca 1.000.000đ chi bằng tiền tạm ứng của lái xe công ty. Xe đã bàn giao về công ty và kế toán nhận đủ chứng từ thanh toán.
Nợ TK 2113: 1.188.000.000
Có TK 112: 1.188.000.000
Lệ phí trước bạ
Nợ tk 211: 1.195.000.000
Có tk 3339: 1.195.000.000
Nợ tk 3339: 1.195.000.000
Có tk 141: 1.195.000.000
Phí đăng kí biển số xe
Nợ tk 211: 20.000.000
Có tk 3339: 20.000.000
Nợ tk 3339: 20.000.000
Có tk 141:20.000.000
Lệ phí đăng kiểm
Nợ tk 211: 340.000
Có tk 3339:340.000
Nợ tk 3339:340.000
Có tk 141: 340.000
Phí đường bộ
Nợ tk 211: 1.560.000
Có tk 3339: 1.560.000
Nợ tk 3339: 1.560.000
Có tk 141: 1.560.000
Phí bảo hiểm TNDS
Nợ tk 211: 871.000
có tk 3339: 871.000
nợ tk 3339: 871.000
có tk 141: 871.000
phí bảo hiểm thân vỏ
nợ tk 211:14.256.000
có tk 3339: 14.256.000
nợ tk 3339: 14.256.000
có tk 141: 14.256.000
phí số khung, số máy, lắp biển meca
nợ tk 211: 1.000.000
có tk 3339: 1.000.000
nợ tk 339: 1.000.000
có tk 141: 1.000.000
tổng nguyên giá TSCĐ xe ô tô = 1.188.000.000 + 1.195.000.000 + 20.000.000
= 2.403.000.000
3. Nhà thầu bàn giao 1 nhà xưởng hoàn thành đầu tư bằng nguồn vốn ĐT XDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 2.000.000.000.
Nợ tk 241: 2.000.000.000
Có tk 331: 2.000.000.000
4. Nhận biếu tặng 1 vật trưng bày, giá thị trường của tài sản này trị giá 30.000.000đ. Chi phí vận chuyển 2.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ tk 211: 30.000.000
Có tk 711; 30.000.000
Chi phí vận chuyển:
Nợ tk 211: 2.000.000
Có tk 111: 2.000.000
5. Nhập khẩu 2 máy cắt sắt NJ MD11 6x2500mm từ Trung Quốc, giá mua 6.400 USD/máy, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%, tỷ giá bán chuyển khoản 23.350đ/USD. Chi phí lưu kho hải quan 1.500.000đ, Chi phí vận chuyển máy cắt về công ty 2.000.000đ. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng và các chi phí thuế, lưu kho hải quan, chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt. Máy cắt sắt đã được bàn giao cho xưởng sản xuất.
Nợ tk 211: 2 x (6.400USD x 23.350đ)= 298.880.000
Nợ tk 133: 29.880.000
Nợ tk 33382: 14.944.000
Có tk 112: 344.704.000
Chi phí lưu kho hải quan
Nợ tk 211: 1.500.000
Có tk 112: 1.500.000
Chi phí vận chuyển máy cắt về công ty
Nợ tk 211: 2.000.000
Có tk 112: 2.000.000