Bài tập quản trị tài chính

  • Thread starter Bang bang 10
  • Ngày gửi
B

Bang bang 10

Sơ cấp
2/11/21
5
0
1
37
E mới bắt đầu học ,chưa hiểu lắm mà cô ra bài thế này ah. E nhờ mọi người hướng dẫn giúp e với ạ. E xin cảm ơn !
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
B

Bang bang 10

Sơ cấp
2/11/21
5
0
1
37
BÀI TẬP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


Bài 1:

Công ty cổ phần X mua một tài sản với giá thanh toán (đã bao gồm VAT) là 2.200 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử lần đầu là 30 triệu đồng, doanh nghiệp được giảm giá 10% so với giá ghi trên hoá đơn, để có được tài sản cố định này doanh nghiệp vay ngân hàng với số tiền 1.000 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, thời gian vay 5 năm, thời gian trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng là 6 tháng. Yêu cầu:

Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định này.

b. Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích hàng năm của thiết bị sấy gỗ trong các trường hợp

- Theo phương pháp khấu hao bình quân

- Theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

Biết rằng:

- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT là 10%.

- Thời gian sử dụng của tài sản cố định là 5 năm

Bài 2: (Đơn vị tính: Triệu đồng)

Công ty cổ phần X có tài liệu như sau:

1. Theo số liệu trên Bảng CĐKT ngày 1/1/N: Tổng NG TSCĐ là 2.500 trong đó trong đó 200 là TSCĐ hết hạn sử dụng, 300 là TSCĐ phục vụ hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp, KHLK 1/1/N là: 525

2. Theo số liệu trên Bảng CĐKT ngày 31/12/N: Tổng NG TSCĐ có tính chất sản xuất là 3.850, KHLK là: 850

3. Theo số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh trong năm N: Tổng doanh thu là 8.000, lợi nhuận trước thuế 900, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của DN



Bài 3:

Một doanh nghiệp có tài liệu như sau:

1. Ngày 31/12/N, tình hình về tài sản cố định như sau:

Loại TSCĐ
Nguyên giá (Triệu đồng)
Nhà cửa
250​
Máy móc thiết bị
300​
Phương tiện vận chuyển
350​
TSCĐ khác
100​
Tổng
1000
KHLK tính đến 31/12/N là 500 triệu đồng.

2. Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm (N+1) dự kiến như sau:

- Tháng 4, thanh lý 1 nhà kho có nguyên giá 80 triệu đồng đã khấu hao 20 triệu đồng

- Tháng 5, mua và đưa vào sử dụng 1 ô tô tải có nguyên giá 360 triệu đồng.

- Tháng 10, cho thuê 1 máy xúc có nguyên giá 240 triệu đồng, thời gian cho thuê là 5 tháng với giá cho thuê là 15 triệu đồng.

- Tháng 11, doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh từ doanh nghiệp M, trong đó có 1 chiếc ô tô có nguyên giá 850 triệu đồng, giá đánh giá lại của Hội đồng giao nhận là 480 triệu đồng.

3. Toàn bộ tài sản cố định cuối năm báo cáo đều còn thời gian khấu hao. Mức khấu hao trích trong năm (N+1) là 100 triệu đồng

4. Tổng doanh thu thuần năm (N+1) là 10.500 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế là 950 triệu đồng.

Yêu cầu: Hãy xác định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định năm (N+1)?

Bài tập 4:

Căn cứ vào tài liệu của doanh nghiệp H. Hãy xác định:

1. Nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch cho các khâu ở dự trữ sản xuất, sản xuất và khâu lưu thông?

2. Số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vlđ?

3. Nhận xét hiệu quả sử dụng vốn lưu động năm kế hoạch so với báo cáo qua các chỉ tiêu: tốc độ luân chuyển vốn lưu động, hàm lượng vốn lưu động và tỉ suất lợi nhuận trước thuế - trên vốn lưu động?

I. Tài liệu năm báo cáo:

1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm là: 3.200 triệu đồng

2. Gá thành toàn bộ của số sản phẩm tiêu thụ trong năm là: 3.136 triệu đồng

3. Số vốn lưu động tại các thời điểm trong năm như sau:

- Vốn lưu động đầu quý I: 680 triệu đồng

- Vốn lưu động cuối quý I: 780 triệu đồng

- Vốn lưu động cuối quý II: 800 triệu đồng

- Vốn lưu động cuối quý III: 820 triệu đồng

- Vốn lưu động cuối quý IV: 920 triệu đồng

II. Tài liệu năm kế hoạch:

1. Doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm trong năm dự kiến tăng 50% so với năm báo cáo.

2. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo.

3. Doanh nghiệp dự kiến phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển vlđ nên có thể rút ngắn kỳ luân chuyển vốn lưu động 18 ngày so với năm báo cáo.

4. Tỷ trọng vốn lưu động của doanh nghiệp trong các khâu dự trữ sản xuất, sản xuất và khâu tiêu thụ theo thống kê qua các năm thông thường là: 40%, 35% và 25%.

Bài tập 5:

Doanh nghiệp M có tài liệu sau:

I. Tài liệu năm báo cáo

1. Tổng doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm 3 quý đầu năm là 9.600 triệu đồng

2. Số vốn lưu động 3 quý đầu năm;

- Đầu quý I: 4.200 triệu đồng

- Cuối quý I: 3.800 triệu đồng

- Cuối quý II: 3.820 triệu đồng

- Cuối quý III: 3.600 triệu đồng

3. Dự kiến tình hình sản xuất kinh doanh trong quý IV như sau:

- Vốn lưu động cuối năm : 4.000 triệu đồng

- Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm : 4.188 triệu đồng

- Nguyên giá TSCĐ có tính chất sản xuất cuối năm (31/12) là 8.600 triệu đồng, số KHLK: 1.300 triệu đồng.

II. Tài liệu năm kế hoạch:

1. Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm trong năm dự tính tăng 30% so với năm báo cáo.

2. Kì luân chuyển vốn lưu động dự tính rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo.

3. Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm trong năm (lợi nhuận sau thuế) 1.189,132 triệu đồng.

4. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:

- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 1.290 triệu đồng.

- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) là 780 triệu đồng, số TSCĐ này đã được khấu hao ước tính 70% nguyên giá.

- Số trích khấu hao TSCĐ trong năm: 350 triệu đồng.

5. Tỉ lệ vốn lưu động phân bổ trong các khâu kinh doanh dự tính: khâu dự trữ 40%, khâu sản xuất 35%, khâu tiêu thụ 25%.

Yêu cầu:

1. Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho từng khâu kinh doanh năm kế hoạch?

2. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh năm kế hoạch?

Biết rằng: Doanh nghiệp chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh, không có các hoạt động khác.

Bài tập 6:

Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 3 loại mặt hàng A, B và C. trong năm N, doanh nghiệp dự kiến như sau:

1. Tổng chi phí cố định sản xuất kinh doanh trong cả năm là 1.000 triệu đồng.

2. Chi phí biến đổi và giá bán của 3 mặt hàng:



Mặt hàng
Số lượng sản phẩm
tiêu thụ (cái)
Chi phí biến đổi cho một sản phẩm
(1000đ)
Giá bán chưa có thuế GTGT 1 sản phẩm (1000đ)
a​
20.000​
7,5​
20​
B​
15.000​
90​
120​
C​
30.000​
80​
100​


Yêu cầu:

1. Hãy cho biết năm N doanh nghiệp có hòa vốn được hay không?

2. Thời gian cần thiết để hòa vốn là bao lâu?

3. Giả định: để đạt được kế hoạch nêu trên, năm n, doanh nghiệp phải huy động 100% năng lực sản xuất. hãy cho biết, doanh nghiệp cần huy động bao nhiêu % năng lực sản xuất để đạt mức hòa vốn?

4. Nếu trong năm, mặt hàng B chỉ bán được với giá 100.000đ/sp. Hãy cho biết, doanh nghiệp có đạt được hòa vốn hay không?

Bài tập 7:

Công ty TNHH “Hương Quỳnh” chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu sau:

1. Công suất thiết kế: 7.000 sản phẩm/năm.

2. Mức sản xuất và tiêu thụ năm trước: 5.000 sản phẩm/năm.

3. Chi phí sản xuất kinh doanh:

a. Tổng chi phí cố định: 270 triệu đồng.

b. Chi phí biến đổi: 60.000 đồng/sản phẩm.

4. Giá bán chưa có thuế GTGT: 150.000đồng/sản phẩm.

5. Lãi vay vốn kinh doanh phải trả trong năm: 45 triệu đồng.

Yêu cầu:

1. Với mức sản xuất và tiêu thụ như trên công ty lãi hay lỗ? Vẽ đồ thị điểm hòa vốn?

2. Năm nay, công ty dự kiến tình hình các mặt kinh doanh về sản lượng tiêu thụ, chi phí, giá bán sản phẩm và số vốn vay giống như năm trước. nhưng đầu tháng vừa qua, công ty nhận được thêm một đơn đặt hàng của công ty “Huy Hoàng” với nội dung chủ yếu: số lượng mua 1.500 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là 130.000 đồng/sản phẩm. Vậy công ty có nên nhận đơn đặt hàng này hay không? vì sao?

3. Theo tính toán của một thành viên công ty: trong năm nay, nếu tiến hành quảng cáo sản phẩm trên truyền hình thì công ty sẽ tiêu thụ được 6.000 sản phẩm, nhưng phải chịu chi phí quảng cáo là 20 triệu đồng/năm. theo anh chị, công ty có nên thực hiện quảng cáo?

4. Có một phương án kinh doanh đưa ra như sau: nếu công ty không thực hiện quảng cáo mà thực hiện giảm giá bán xuống còn 135.000 đồng/sản phẩm, công ty sẽ tiêu thụ được 7.000 sản phẩm. Khi đó, công ty thu được bao nhiêu lợi nhuận sau thuế?

Biết rằng: Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là 20%
 

Đính kèm

  • BT QT TCDN.docx
    23.2 KB · Lượt xem: 23

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA