Công văn số 4707/TCHQ-TXNK ngày 8/11/2022 của Tổng cục Hải quan về thuế bảo vệ môi trường.
Tổng cục Hải quan lưu ý sẽ không hoàn thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu nếu không thuộc các trường hợp được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Luật thuế BVMT số 57/2010/QH12, Điều 6 Nghị định 67/2011/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 152/2011/TT-BTC, bao gồm:
1. Hàng nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài
2. Hàng nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam
3. Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng TN-TX được hoàn lại thuế BVMT tương ứng với số hàng tái xuất khẩu
4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại thuế BVMT tương ứng số hàng tái xuất
5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế BVMT tương ứng với số hàng khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Nguồn: LuatVietnam.net
Tổng cục Hải quan lưu ý sẽ không hoàn thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu nếu không thuộc các trường hợp được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Luật thuế BVMT số 57/2010/QH12, Điều 6 Nghị định 67/2011/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư 152/2011/TT-BTC, bao gồm:
1. Hàng nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài
2. Hàng nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam
3. Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng TN-TX được hoàn lại thuế BVMT tương ứng với số hàng tái xuất khẩu
4. Hàng nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu (kể cả trường hợp trả lại hàng) ra nước ngoài được hoàn lại thuế BVMT tương ứng số hàng tái xuất
5. Hàng tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được hoàn lại số thuế BVMT tương ứng với số hàng khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
Nguồn: LuatVietnam.net