Quy trình đánh giá, phân loại mức độ rủi ro về hóa đơn

  • Thread starter Webketoan Hub
  • Ngày gửi
Webketoan Hub

Webketoan Hub

Dịch vụ & Đào tạo kế toán
13/2/21
963
125
43
webketoan.com.vn
Quyết định số 575/QĐ-TCT ngày 10/5/2023 của Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình áp dụng quản lý rủi ro đánh giá, xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn.

Quyết định hướng dẫn Quy trình cơ quan Thuế thu thập, phân tích thông tin, đánh giá, phân loại mức độ rủi ro về hóa đơn và biện pháp quản lý người nộp thuế theo mức độ rủi ro hóa đơn.

Theo đó, cơ quan Thuế sẽ tiến hành đánh giá, phân loại người nộp thuế có rủi ro về hóa đơn định kỳ hàng tháng vào ngày 25 bằng phương thức đánh giá tự động dựa trên cơ sở thông tin quản lý rủi ro được cập nhật trên ứng dụng QLRR.

Tổng cục Thuế sẽ ban hành ngưỡng rủi ro kết hợp với Bộ chỉ số tiêu chí ban hành tại Quyết định số 78/QĐ-TCT ngày 2/2/2023 (Điều 8) để làm căn cứ phân loại người nộp thuế có rủi ro về hóa đơn theo 3 hạng: rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp.

Trường hợp cần thiết, sẽ áp dụng thêm các chỉ số tiêu chí phụ quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy trình này để phân loại mức độ rủi ro về hóa đơn của người nộp thuế (như: số kỳ chậm khai thuế; số lần thay đổi trụ sở; số lần bị xử phạt về thuế, hóa đơn; tỷ lệ nộp thuế GTGT trên tổng doanh thu thấp...).

Về biện pháp xử lý, đối với người nộp thuế có rủi ro cao (Nhóm I), cơ quan thuế sẽ bắt buộc chuyển từ sử dụng HĐĐT không mã sang có mã; đối với người nộp thuế có rủi ro hoặc có dấu hiệu rủi ro (Nhóm II, Nhóm III) sẽ tiến hành kiểm tra xử phạt về hóa đơn.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Nguồn: LuatVietnam.net
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
Ms. VAT

Ms. VAT

Sơ cấp
4/6/23
4
0
1
46
Chào bạn,

Mình không thấy định nghĩa như thế nào là rủi ro cao, rủi ro trung bình và rủi ro thấp ?
Nếu bạn có vui lòng share ạ
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,700
1,382
113
50
TP.HCM
Tại Quyết định 78/QĐ-TCT quy định phương pháp xác định người nộp thuế (NNT) có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn như sau:

(1) Phương pháp xác định NNT phải chuyển đổi áp dụng từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro phải chuyển đổi áp dụng từ sử dụng hóa đơn không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn có mã của cơ quan thuế là doanh nghiệp có một (01) trong mười (10) chỉ số tiêu chí quy định tại Nhóm I (Điều 8) của Bộ chỉ số tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định 78/QĐ-TCT.
Nhóm chỉ số tiêu chí xác định người nộp thuế chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế

STTTiêu chíChỉ số tiêu chí
1Tiêu chí 1. Thông tin chung về doanh nghiệp1. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (phù hợp ngành nghề đăng ký kinh doanh) một trong các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác trên cơ sở kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
2Tiêu chí 2. Thông tin của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp2. Doanh nghiệp có thay đổi người đại diện trước pháp luật đồng thời chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước.
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đồng thời là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
5. Doanh nghiệp có thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký sau đó đã được khôi phục mã số thuế tiếp tục hoạt động.
6. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc có văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế sau đó tiếp tục hoạt động hoặc thực hiện đề nghị khôi phục mã số thuế nhưng thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi trụ sở đăng ký kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý-

3
Tiêu chí 3. Tình hình kê khai và nộp thuế7. Doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ khai thuế sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
8. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kê khai năm trước liền kề (trừ doanh thu xuất khẩu) trên 10 tỷ đồng đồng thời có tỷ lệ “Sổ thuế GTGT phải nộp/Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” trong kỳ (trừ doanh thu xuất khẩu) nhỏ hơn 1%.
4Tiêu chí 4. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết, đáng ngờ9. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có quan hệ liên kết chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
10. Doanh nghiệp có giao dịch đáng ngờ theo danh sách cảnh báo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp cho Tổng cục Thuế.
 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,700
1,382
113
50
TP.HCM
(2) Nhóm chỉ số tiêu chí xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro phải thực hiện kiêm tra việc quản lý và sử dụng hóa đơn
STT
Tiêu chí
Chí số tiêu chí
Trọng số
Điểm số
1
Tiêu chí 1. Thông tin chung về doanh nghiệp1. Tính đến thời điếm đánh giá, doanh nghiệp có tỷ lệ “Giá trị tài sản cổ định/vổn chủ sở hữu” thấp.
1​
1 đến 100​
2. Doanh nghiệp có thay đối người đại diện trước pháp luật hoặc chuyến địa điếm kinh doanh dẫn đến thay đối cơ quan thuế quản lý.
1​
50​
2
Tiêu chí 2. Tình hình kê khai thuế GTGT của doanh nghiệp3. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Tồng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trên hóa đơn/Tống doanh thu của hàng hóa và cung cấp dịch vụ bán ra”.
1​
1 đến 100​
4. Trong thời gian 12 tháng liên tục trở về trước tính đen thời điểm đánh giá hoặc từ ngày thành lập đến thời diêm đánh giá đối với doanh nghiệp thành lập dưới 12 tháng doanh nghiệp có nhiều kỳ chậm kê khai hồ sơ khai thuế.Mức rủi ro thấp
1​
10​
Mức rủi ro trung bình
20​
Mức rủi ro cao
50​
Mức rủi ro rất cao
80​
5. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kỳ này/Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kỳ trước liền kề” lớn.
1​
1 đến 100​


4
STT
Tiêu chí
Chỉ số tiêu chí
Trọng số
Điểm số
3
Tiêu chí 3. Doanh thu bán hàng hóa, cưng cấp dịch vụ6. Doanh nghiệp thành lập nhiều năm không phát sinh doanh thu, sau đó bán lại, chuyển nhượng cho người khác.
1​
60​
4
Tiêu chí 4. Tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước7. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Tổng số thuế GTGT phải nộp/Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kỳ này” thấp.
1​
1 đến 100​
5
Tiêu chí 5. Tình hình sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp8. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Tổng số HĐĐT sử dụng trong kỳ này/Tổng số HĐĐT sử dụng kỳ trước liền kề” lớn.
1​
1 đến 100​
9. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Số lượng HĐĐT có thông báo điều chỉnh hoặc thay thế/Tổng sổ HĐĐT đã sử dụng trong kỳ” lớn.
1​
1 đến 100​
10. Doanh nghiệp có tỷ lệ “Tổng số HĐĐT hủy/Tổng số HĐĐT sử dụng trong kỳ” lớn.
1​
1 đến 100​
6Tiêu chí 6. Mức độ vi11. Trong thời gian một (01) năm tính đến thời điểm đánh giá, doanh nghiệp nhiều lần bị cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.Mức rủi ro thấp
1​
10​
Mức rủi ro trung bình
20​
Mức rủi ro cao
50​

5​

STT
Tiêu chí
Chỉ số tiêu c
phạm hành chính về thuế
12. Trong thời gian một (01) năm tính đến thời điêm đánh giá, doanh nghiệp bị cơ quan thuế ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn với số tiền xử phạt như sau:

Trọng số
Điếm sổ
Mức rủi ro rất cao
80​
- Dưới 50 triệu đồng
1​
10​
- Từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng
30​
- Từ 100 triệu đến dưới 200 triệu đồng
80​

 
Viet Huong

Viet Huong

TV Ban Quản Trị / Admin
Thành viên BQT
Quản lý cao cấp
28/7/05
3,700
1,382
113
50
TP.HCM
(3) Nhóm chỉ số tiêu chí tham khảo xác định nguôi nộp thuế có dấu hiệu rủi ro phải kiểm tra việc quản lý và sử dụng hóa đơn

STT
Tiêu chí
Chỉ số tiêu chí
1
Tiêu chí gộp. Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp; thông tin của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Sự biến động doanh thu hàng hóa cung cấp dịch vụ bán ra; Tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước1. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc có văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã sổ thuế sau đó tiếp tục hoạt động hoặc thực hiện đề nghị khôi phục mã số thuế nhung thay đôi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi trụ sở đãng ký kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.
2. Doanh nghiệp đồng thời có vốn chủ sở hữu nhỏ, thời gian thành lập doanh nghiệp ngắn, thường xuyên thay đổi địa chỉ kinh doanh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đã bỏ địa chỉ kinh doanh hoặc giải thê phá sản và có doanh thu tăng đột biến so với kỳ trước.
3. Doanh nghiệp đồng thời có vốn chủ sở hữu nhỏ, thời gian thành lập doanh nghiệp ngắn, thường xuyên thay đổi địa chỉ kinh doanh, số lượng hóa đơn sử dụng lớn và có tỷ lệ “Số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp/Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ” thấp.
4. Doanh nghiệp đồng thời có vốn chủ sở hữu nhỏ; doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ tăng đột biến so với kỳ trước; tỷ lệ “Thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp/Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ” thấp; số lượng hóa đơn sử dụng lớn.
5. Doanh nghiệp đang có doanh thu phát sinh lớn hoặc có doanh thu biến động giảm so với năm trước liền kề đồng thời có lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh > 0 (hoặc có lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh < 0 nhưng tỷ lệ “lợi nhuận/doanh thu thuần” thấp) và đăng ký chuyển trạng thái tạm ngừng kinh doanh.
6. Các chỉ số tiêu chí đánh giá rủi ro khác do Tổng cục Thuế quy định.
 
  • Like
Reactions: tamnt07
Ms. VAT

Ms. VAT

Sơ cấp
4/6/23
4
0
1
46
Đã clear .... Cám ơn ad
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA