V
Vu Th
Sơ cấp
- 16/8/23
- 2
- 3
- 3
- 31
Câu 1: Doanh nghiệp ABC đang thực hiện lập báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N, có bảng tổng hợp số dư chi tiết một số tài khoản sau (Đơn vị: 1000đ):
Khoản nợ phải thu của công ty X1 liên quan đến nghiệp vụ bán hàng ngày 1/12/N, thời hạn nợ theo hợp đồng là 6 tháng.
Khoản nợ phải thu công ty X2 liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 20/12/N, theo hợp đồng, thời hạn nợ phải thu là 18 tháng.
Khoản nợ phải thu của công ty X3 liên quan đến hợp đồng bán hàng ngày 1/2/N, thời hạn nợ theo hợp đồng là 12 tháng.
Công ty X4 ứng trước tiền hàng để mua hàng theo hợp đồng đã kí ngày 25/12/N. Theo hợp đồng, thời hạn giao hàng là 10/1/N+1.
Tên tài khoản | Số dư nợ | Số dư có |
Tài khoản 131 | 550.000 | |
Công ty X1 | 120.000 | |
Công ty X2 | 350.000 | |
Công ty X3 | 250.000 | |
Công ty X4 | 170.000 |
Yêu cầu:
Từ những thông tin trên, hãy lập và giải thích cách lập các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán của ABC tại ngày 31/12/N.
Câu 2: Một doanh nghiệp nhận được biên bản xác nhận số liệu kiểm tra của chi cục thuế quận X ngày 21.01.N+1 với các kết luận như sau:
Giảm thuế GTGT của các HĐGTGT không phục vụ sản xuất kinh doanh năm N-1 là 14.746.035 đồngGiảm chi phí mua hàng hóa, dịch vụ không sản xuất kinh doanh năm N-1 là: 26.182.481 đồng
Giảm chi phí QLDN là chi phí tiền lương không hợp lệ năm N-1 là 27.660.632 đồng
Truy thu số tiền thuế TNCN năm N-1 số tiền 4.399.452 đồng
Phạt do vi phạm hành chính (Chữ ký của thủ trưởng đơn vị ở Liên 1 và liên 3 của 08 tờ hóa đơn GTGT năm N-1 không thống nhất) là 8.000.000 đồng.
LLà người chịu trách nhiệm lập BCTC của DN trên, anh chị cho biết sẽ xử lý kết luận của biên bản kiểm tra như thế nào? Chỉ rõ kết luận này ảnh hưởng đến số liệu trên BCTC ra sao?