Thuế TNCN tại qđ 48/2006/QĐ-BTC

  • Thread starter Kim Liên
  • Ngày gửi
K

Kim Liên

Guest
Thân gửi các anh chị trong diến đàn webketoan. Em là thành viên mới gia nhập diễn đàn, và có một vài thắc mắc liên quan đến thuế TNCN. Rất mong các anh chị hướng dẫn.

Trong chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ số 48/2006/QĐ-BTC có đoạn viết về thuế thu nhập cá nhân như sau: “ khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp phải cấp “Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý sử dụng và quyết toán biên lai theo chế độ quy định”
Em chưa nắm rõ ý nghĩa của câu trên và mẫu “chứng từ khấu trừ thuế thu nhập”, hay “biên lai quyết toán thuế”. Vậy, các anh chị nào biết làm ơn chỉ giùm em nhé.

Trong mục 2, phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu, có một số vấn đề em cũng chưa rõ lắm:
a/ hàng tháng khi xác định số thuế TNCN phải nộp trên thu nhâp chịu thuế của CNV và ngừoi lao động khác:
Nợ 334
Có 3335
Như vậy, ngay khi tính ra lương phải trả cho người lao động, thì doanh nghiệp phải xác định luôn số thuế TNCN phải nộp nhà nước và hạch toán trên TK 3335.
Vậy, khi đó, tiền thù lao 0.5% mà DN được hưởng có được xác định luôn hay không
Nợ 3335
Có 711
Hay phải đợi khi doanh nghiệp nộp tiền thì trước khi nộp thuế TNCN vào kho bạc nhà nước mới xác định số tiền hoa hồng được hưởng

b/ Khi chi trả tiền thù lao cho cá nhân bên ngoài, DN phải xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập:
- Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài…… ngay cho các cá nhân bên ngoài ghi:
Nợ 154, 642, 631 (tổng số tiền phải trả) hoặc
Nợ 431 (tổng số tiền phải trả)
Có 3335 (số thuế TNCN phải khấu trừ)
Có 111,112 (số tiền thực trả)
- Chi trả cho các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao ghi:
Nợ 331 (tổng số tiền phải trả)
Có 3335 (số thuế TNCN phải khấu trừ)
Có 111, 112 (số tiền thực trả)
Như vậy, căn cứ trên định khoản thứ 2, em có thể hiểu như thế này liệu đúng hay sai:
Khi phát sinh dịch vụ thuê ngoài, nợ thì định khoản là:
Nợ 154, 642, 631 (tổng số tiền phải trả) hoặc
Nợ 431 (tổng số tiền phải trả)
Có 331 (tổng số tiền phải trả)
Nghĩa là nếu trường hợp DN chưa trả ngay tiền lao vụ dịch vụ thuê ngoài thì cũng chưa xác đinh ngay số thuế TNCN phải nộp mà phải đợi khi thanh toán khoản nợ về lao vụ dịch vụ trên mới xác định số thuế TNCN phải nộp NSNN?
Ngoài ra, ở trường hợp b này, em muốn hỏi một vài ví dụ cụ thể về việc xác định số lao vụ dịch vụ mua ngoài phải chịu thuế TNCN. Những loại chi phí nào được gọi là tiền thù lao, dịch vụ mua ngoài. Cho em một vài ví dụ cụ thể nhé (ở cty em đang làm chưa hạch toán về thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên và thậm chí cả thu nhập thường xuyên)

Ngoài ra em rất muốn anh chị nào có thể gửi cho em toàn bộ mẫu biểu, chứng từ liên quan đến khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có TNTX và không TX.
Và câu hỏi nữa là: Mục đích của “bảng kê ngày cư trú tại Việt nam” là gì? (mẫu: 13a/TNTX)
Chân thành cảm ơn các anh chị trong diễn đàn.
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
H

hoatuylip

Guest
2/6/04
32
0
6
bạn lấy thông tư về thuế thu nhập cá nhân trên diễn đàn về nghiên cứu nhé, trong đó có hết đấy
 

Similar threads

chudinhxinh
Trả lời
0
Lượt xem
7K
Thuế TNCN
chudinhxinh
chudinhxinh
Phần mềm BRAVO
Trả lời
0
Lượt xem
28K
Thuế TNCN
Phần mềm BRAVO
Phần mềm BRAVO
D
Trả lời
2
Lượt xem
6K
tamnt07

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA