S
Nhờ anh chị giải hộ em bài tập này
DNSX (H) áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ xuất bán thành phẩm A có khối lượng 40 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 20.000 chưa thu tiền, chi phí bán hàng và chi phí QLDN bằng 20% giá vốn đã trả bằng tiền mặt. DN chấp nhận giảm giá cho khách hàng là 1% trên giá bán cả thuế. Lợi nhuận trước thuế tính là 71.200 đồng
Yêu cầu: 1.tính giá vốn thành phẩm xuất kho? Cho biết khách hàng còn nợ DN bao nhiêu?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Như vậy: doanh thu thuần= 40*20.000= 800.000
Em thắc mắc ở chỗ: 1% khách hàng được giảm giá đó tính trên 800.000 hay 880.000. Tức là định khoản là:
Nợ TK 532: 8.000
Nợ TK 333: 800
Có TK 131: 8.800
Hay là:
Nợ TK 532: 8.800
Nợ TK 333: 880
Có TK 131:9.680
Làm theo 2 cách này thì giá vốn thàh phẩm xuất bán sẽ khác nhau. Anh chị cho em hỏi làm như thế nào thì đúng? (Vì cách 2 là cách của em khác cách 1 là đáp án của trường ra trong kỳ thi vừa rồi)
Em cảm ơn nhiều!!!
DNSX (H) áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ xuất bán thành phẩm A có khối lượng 40 kg, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 20.000 chưa thu tiền, chi phí bán hàng và chi phí QLDN bằng 20% giá vốn đã trả bằng tiền mặt. DN chấp nhận giảm giá cho khách hàng là 1% trên giá bán cả thuế. Lợi nhuận trước thuế tính là 71.200 đồng
Yêu cầu: 1.tính giá vốn thành phẩm xuất kho? Cho biết khách hàng còn nợ DN bao nhiêu?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Như vậy: doanh thu thuần= 40*20.000= 800.000
Em thắc mắc ở chỗ: 1% khách hàng được giảm giá đó tính trên 800.000 hay 880.000. Tức là định khoản là:
Nợ TK 532: 8.000
Nợ TK 333: 800
Có TK 131: 8.800
Hay là:
Nợ TK 532: 8.800
Nợ TK 333: 880
Có TK 131:9.680
Làm theo 2 cách này thì giá vốn thàh phẩm xuất bán sẽ khác nhau. Anh chị cho em hỏi làm như thế nào thì đúng? (Vì cách 2 là cách của em khác cách 1 là đáp án của trường ra trong kỳ thi vừa rồi)
Em cảm ơn nhiều!!!