INVENTORY for companies: includes raw materials, items available for sale or in the process of being made ready for sale (work in process); for securities: it is securities bought and held by a broker or dealer for resale.
INVENTORY= 1. Hàng tồn kho, kho hàng 2. Chứng khoán tồn kho
1.Trong lĩnh vực tài chính công ty: bao gồm các nguyên vật liệu thô, các sản phẩm có sẵn để bán hoặc trong quá trình hoàn thiện để bán (sản xuất dở dang);
2. Trong lĩnh vực chứng khoán: là những chứng khoán do một nhà kinh doanh mua và giữ lại để bán lại sau này.
Tui thấy cái Inventory này không được ổn lắm Tui post cái này lên các bác xem được không nhé (bật mí: trong chuẩn mực thôi) Inventories are assets: - Held for sale in the ordinary course of business; - In the process of production for such sale; - In the form of materials, suppliers and tools to be consumed in the production process or in the rendering of services.
Inventory: Hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản: - Được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường; - Đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang); - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩmhoặc cung cấp dịch vụ
Tớ thấy không ổn ở chỗ theo định nghĩa của CompasX thì inventory sẽ không bao gồm suppliers và tools nữa và nhất thiết phải là raw materials. Có phải là hàng tồn kho phải bao gồm cả vật liệu, công cụ dụng cụ và kể cả bán thành phẩm bạn mua về để chế biến thành thảnh phẩm nữa, đúng không nào?
Nhí nhảnh ơi, tớ tra từ điển thì có nghĩa là "sự thu hút lao động". Nhưng để hiểu nghĩa một từ thì cậu đặt từ đó trong một ngữ cảnh nào đó thì mới biết chính xác được. Hihi, tớ trả lời câu hỏi của cậu là để xông đất mục thuật ngữ đấy mà.