Đã kê khai nộp thuế 2% cho công trình xây dựng thì có phải đăng ký thuế?

  • Thread starter study1003
  • Ngày gửi
S

study1003

Trung cấp
8/8/06
132
0
0
TP.HCM
Mọi người giúp em với:
Cty em có làm vài công trình ở bình dương?và phải nộp 2%thuế vãng lai, có những công trình ở thuộc chi cục tỉnh bình dương quản lý và có những công trình thuộc cục thuế bình dương quản lý.
Vừa rồi em hỏi đội tuyền truyền ở bình dương về vấn đề nộp tờ khai vì em muốn nộp tờ khai 1chỗ thôi tức là nộp ở cục thuế bình dương. Nhưng em lại nghe người tuyên truyền ở cục thuế hỏi em rằng: cty em đã có mã số thuế vãng lai chửa mà đòi nộp thuế?chưa có mã số thuế thì ko nộp được?và học kêu em phải làm thủ tục nộp tờ khai thuế đăng ký thuế vãng lai + kèm theo tờ đăng ký mã số thuế + giấy phép kinh doanh + hợp đồng kinh tế ở bình dương.... => sau đó họ sẽ cấp mã số thuế cho cty em rồi cty em mới nộp thuế được.Và em cũng hỏi họ: vậy những tờ khai tháng trước phát sinh và nộp tiền thuế em đã nôp rồi thì sao?họ nói lỡ nộp rồi thì thôi vì đáng lẽ chưa có mã số thuế vãng lai thì chưa nộp đc và sau này có phát sinh ở đâu thuộc tỉnh bình dương đều nộp ở cục thuế?
Vậy mọi người cho em hỏi: người tuyên truyền đó nói vậy đúng ko?vì em chưa gặp vấn đề này bao giờ em ko biết thế nào?và họ kêu em nộp tờ khai đăng ký thuế vãng lai Mẫu 01
Em tìm mẫu này hoài mà ko thấy?mọi người ai có mẫu này cho em xin với hoặc biết địa chỉ nào tải về chỉ dùm em!
Thanks mọi người!:bigok::wall::wall:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
K

khainguyen

Trung cấp
20/10/06
99
0
16
Contum
Mọi người giúp em với:
Cty em có làm vài công trình ở bình dương?và phải nộp 2%thuế vãng lai, có những công trình ở thuộc chi cục tỉnh bình dương quản lý và có những công trình thuộc cục thuế bình dương quản lý.
Vừa rồi em hỏi đội tuyền truyền ở bình dương về vấn đề nộp tờ khai vì em muốn nộp tờ khai 1chỗ thôi tức là nộp ở cục thuế bình dương. Nhưng em lại nghe người tuyên truyền ở cục thuế hỏi em rằng: cty em đã có mã số thuế vãng lai chửa mà đòi nộp thuế?chưa có mã số thuế thì ko nộp được?và học kêu em phải làm thủ tục nộp tờ khai thuế đăng ký thuế vãng lai + kèm theo tờ đăng ký mã số thuế + giấy phép kinh doanh + hợp đồng kinh tế ở bình dương.... => sau đó họ sẽ cấp mã số thuế cho cty em rồi cty em mới nộp thuế được.Và em cũng hỏi họ: vậy những tờ khai tháng trước phát sinh và nộp tiền thuế em đã nôp rồi thì sao?họ nói lỡ nộp rồi thì thôi vì đáng lẽ chưa có mã số thuế vãng lai thì chưa nộp đc và sau này có phát sinh ở đâu thuộc tỉnh bình dương đều nộp ở cục thuế?
Vậy mọi người cho em hỏi: người tuyên truyền đó nói vậy đúng ko?vì em chưa gặp vấn đề này bao giờ em ko biết thế nào?và họ kêu em nộp tờ khai đăng ký thuế vãng lai Mẫu 01
Em tìm mẫu này hoài mà ko thấy?mọi người ai có mẫu này cho em xin với hoặc biết địa chỉ nào tải về chỉ dùm em!
bạn cứ kê khai vào tờ khai và nộp thuế bình thường chẳng phải làm mã số thuế vãng lai gì cả
TT85/2007. Hồ sơ đăng ký thuế
2.1. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức kinh doanh (trừ các đơn vị trực thuộc) gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Bản sao Quyết định thành lập.
Trường hợp tổ chức kinh doanh là đơn vị chủ quản có đơn vị trực thuộc thì tổ chức kinh doanh phải kê khai các đơn vị trực thuộc vào "Bản kê các đơn vị trực thuộc". Cơ quan Thuế quản lý đơn vị chủ quản cấp mã số thuế cho đơn vị chủ quản, đồng thời cấp mã số cho từng đơn vị trực thuộc có trong “Bản kê các đơn vị trực thuộc” của đơn vị chủ quản, kể cả trường hợp các đơn vị trực thuộc đóng tại các tỉnh khác. Đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho các đơn vị trực thuộc. Cơ quan thuế quản lý đơn vị chủ quản có trách nhiệm thông báo mã số thuế (13 số) cho cơ quan thuế quản lý đơn vị trực thuộc.
2.2. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là đơn vị trực thuộc của tổ chức kinh doanh gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2.3. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT, kèm theo bản kê cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh tại địa bàn quận, huyện, thị xã hoặc tỉnh khác với cơ sở kinh doanh chính (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân.
Riêng trường hợp cá nhân có cửa hàng, cửa hiệu đóng khác địa bàn (tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã) với cơ sở chính, kê khai đăng ký thuế với Chi cục thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu thì hồ sơ đăng ký nộp thuế là: Tờ khai đăng ký nộp thuế theo mẫu số 03.1-ĐK-TCT.
2.4. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04-ĐK-TCT.
- Bản sao Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt “Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế” do nước chủ nhà cấp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
- Bản kê các văn phòng điều hành dự án của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam (nếu có).
2.5. Hồ sơ đăng ký thuế đối với Ban điều hành dự án thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam:
Trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam khi thực hiện dự án đầu tư, đã đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế 10 số, nếu phát sinh các hợp đồng (thuộc dự án) tại các địa điểm khác, thì nhà thầu phải kê khai đăng ký thuế để được cấp mã số thuế 13 số cho các Ban điều hành dự án hoặc nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện từng hợp đồng theo mẫu “Tờ khai đăng ký thuế mẫu 04.3-ĐK-TCT”.
Hồ sơ Đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04.3-ĐK-TCT.
- Hợp đồng ký với bên Việt Nam (bản trích lục tiếng Việt).
- Giấy phép đầu tư, giấy phép thầu của Ban điều hành dự án hoặc nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện hợp đồng (nếu có)
2.6. Hồ sơ đăng ký thuế đối với trường hợp nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam:
Đối với trường hợp nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài, các hợp đồng, hợp tác kinh doanh của Việt Nam với người nước ngoài, nhưng bên nước ngoài không trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam, thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp một mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc kê khai, nộp hộ thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. Trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng là doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế thì không được sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp để kê khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho Bên Việt Nam ký hợp đồng nộp thuế cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 04.1-ĐK-TCT kèm theo Bản kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài mà bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế.
- Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài (bản trích lục tiếng Việt).
- Bản kê danh sách các nhà thầu phụ, nhà thầu phụ nước ngoài ký hợp đồng hợp tác kinh doanh có kê khai, nộp thuế thông qua bên Việt Nam. Mỗi nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trong bản kê sẽ được cấp mã số thuế 13 số theo mã số thuế nộp hộ của Bên Việt Nam ký hợp đồng. Mã số thuế này được sử dụng để phân biệt số thuế phải nộp, đã nộp của từng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài khi Bên Việt Nam ký hợp đồng kê khai và nộp hộ thuế với cơ quan Thuế. Bên Việt Nam ký hợp đồng phải thực hiện kê khai đăng ký thuế cho từng nhà thầu, nhà thầu phụ theo “Phụ lục tờ khai đăng ký thuế - Mẫu số 04.2-ĐK-TCT”; đồng thời phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số 13 số của các nhà thầu nước ngoài khi chấm dứt hợp đồng.
2.7. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh, kê khai, nộp thuế thông qua bên Việt Nam gồm :
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 04.2-ĐK-TCT, trên tờ khai ghi sẵn mã số thuế 13 số của các nhà thầu.
- Hợp đồng ký với bên Việt Nam (bản trích lục tiếng Việt).
- Bản sao và bản dịch tiếng Việt “Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế” do nước chủ nhà cấp cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.
2.8. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 05-ĐK-TCT.
- Chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với người nước ngoài (bản sao)
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 của người đăng ký thuế (01 dán vào tờ khai đăng ký thuế, 01 để dán vào thẻ mã số thuế).
Cá nhân kê khai nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao trực tiếp với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan Thuế để được cấp Thẻ mã số thuế cá nhân.
2.9. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (có hoàn thuế giá trị gia tăng) là: Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 06-ĐK-TCT.
2.10. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức được ủy quyền thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật; các chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn vị không có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ là: Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 01-ĐK-TCT (chỉ kê khai các chỉ tiêu: 1, 2, 3, 4, 12, 18).
Riêng tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nư¬ớc phải có thêm Tờ khai đăng ký thu phí, lệ phí theo Mẫu số 1 qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí. Đơn vị thu phí, lệ phí được cấp một mã số thuế để dùng chung cho việc kê khai nộp phí, lệ phí và kê khai nộp thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có).
2.11. Đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, dầu khí, bảo hiểm, y tế) thì sử dụng giấy phép này thay cho Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong hồ sơ đăng ký thuế.
Người nộp thuế không cần đóng dấu vào tờ khai đăng ký thuế để có thể đồng thời vừa thực hiện thủ tục đăng ký thuế, vừa thực hiện thủ tục khắc dấu.
bạn hãy đọc đi có trường hợp của bạn không?
 
S

study1003

Trung cấp
8/8/06
132
0
0
TP.HCM
Mọi người có thể giúp mình chút nữa được ko?
Cty mình trụ sở tại Quận gò vấp TP.HCM (ko có chi nhánh),và có 1số hợp đồng xây dựng ở Tỉnh Bình Dương. Và như vậy mình phải đóng 2%thuế vãng lai.
Mình thắc mắc là cty mình có phải đăng ký tờ khai thuế vãng lai mẫu 01-ĐK-TCT ko?Vì những tháng trước mình nộp ở tỉnh bình dương là tờ khai 07/GTGT và dựa vào tờ khai này cty mình chuyển khoản thuế phải nộp vào kho bạc tỉnh bình dương, cty mình ko đăng ký tờ khai mẫu 01-ĐK-TCT gì hêt.
Ai biết trường hợp này chỉ mình với được ko?Mình đang rầu vấn đề này lắm.
Thanks a lot mọi người!
 
K

khainguyen

Trung cấp
20/10/06
99
0
16
Contum
Mọi người có thể giúp mình chút nữa được ko?
Cty mình trụ sở tại Quận gò vấp TP.HCM (ko có chi nhánh),và có 1số hợp đồng xây dựng ở Tỉnh Bình Dương. Và như vậy mình phải đóng 2%thuế vãng lai.
Mình thắc mắc là cty mình có phải đăng ký tờ khai thuế vãng lai mẫu 01-ĐK-TCT ko?Vì những tháng trước mình nộp ở tỉnh bình dương là tờ khai 07/GTGT và dựa vào tờ khai này cty mình chuyển khoản thuế phải nộp vào kho bạc tỉnh bình dương, cty mình ko đăng ký tờ khai mẫu 01-ĐK-TCT gì hêt.
Ai biết trường hợp này chỉ mình với được ko?Mình đang rầu vấn đề này lắm.
Thanks a lot mọi người!
Không cần phải đăng ký gì hết.
Còn tờ khai bạn nộp theo mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo TT60/2007/TT BTC
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA