Framework, accounting standard ...... ?

  • Thread starter hitoriki2510
  • Ngày gửi
H

hitoriki2510

Guest
12/11/06
56
0
0
Hà Nội
em đang lẫn lộn mấy cái này, ai phân biệt cho em với..... Accounting Principles, Accounting Concepts, Accounting Assumptions, Accounting Standards và Framework for the preparation and presentation of financial statements.... Nhất là cái Framework ý, em chẳng hiểu nó là cái j, mà dịch sang tiếng việt là như thế nào... Cứ loạn hết cả lên :wall:
Còn nữa, theo chuẩn mực kế toán việt nam thì báo cáo tài chính gồm 4 loại trong đó có notes to financial statements nhưng trong IAS thì ko có, chỉ có cái Statements of changes in equity (báo cáo vốn chủ)... Còn cái notes thì chẳng lẽ ko cần, và ko dc xem như 1 financial statements mặc dù nó rất quan trọng?
Nếu business chọn phương pháp tính giá theo Current Cost thì sẽ tính giá thế nào ( chú ý rằng current cost ko phải là present cost nhé ) :talk:
Đoá, có ai giúp mình với. Cảm ơn nhiều nhiều....
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
ketoan@

ketoan@

Thành viên Cố vấn - Webketoan Mentors
24/5/04
317
6
18
Bụi mận gai...
À, nói rõ xem nào, vì sao em nhầm? và em nhầm cái gì?
Em đang học về international accounting standards, em cố gắng đọc và hiểu nó bằng tiếng Anh, đừng máy móc mà cứ dịch ra tiếng Việt để hiểu, vì các khái niệm này mà đọc bằng tiếng Việt có khi còn "trừu tượng" hơn ấy.
Khi em hiểu nó thì Framework for preparation and presentation of .... sẽ có nghĩa là Quy định chung để lập và trình bày....
 
H

hitoriki2510

Guest
12/11/06
56
0
0
Hà Nội
-đấy, cái Framework cũng là 1 cái rắc rối.... Em ko hiểu những cái này nó khác nhau cái j.... Ví dụ như cái Framework như chị dịch thì là Quy định chung để lập và trình bày báo cáo tài chính đúng ko? Em nghĩ trong IAS ( tức là accounting standard ) đã có hết rồi đó chứ? Theo em Accounting Standards và Accounting Concepts là 1 đúng ko chị, ví dụ như going concern principle, matching concept, prudence concept, separate entity principle....( tóm lại nó đều đề cập về Generally Accepted Accounting Principles ), còn accounting asssumption thì có mấy cái giả định như going concern, accrual concept... vậy thì lại giống accounting concepts ah( ko biết em hiểu đúng ko nữa )... Còn Accounting Standard là rộng nhất, chi tiết nhất, nó bao hàm tất cả những cái trên trong các Standards... Theo em hiểu thì là như thế, ko biết đúng hay sai nữa, cám ơn chị đã giành cho em chút thời gian
 
L

Lan-Giao

Guest
8/6/04
113
2
0
42
HCMC
Xin loi truoc vi minh dang su dung may cty cho nen khong co font tieng Viet.

Framework trong IASB Framework for the preparation and presentation of financial statements dua ra nhung khai niem co ban de lap bao cao tai chinh. No nhu la 1 cai guideline de IASB dua vao do ma lap ra cac accounting standards voi viec dinh nghia nhung van de co ban nhu muc dich cua bao cao tai chinh (BCTC), ai la nguoi su dung BCTC, nhung nguoi nay co nhung nhu cau thong tin gi, loai bao cao nao se co the thoa man nhung nhu cau thong tin nay cua ho nhat... Framework o day giong nhu la 1 cai khung/ 1 cai suon de dua vao do standard setters se phat trien cac accounting standards. Co 1 so cac standard setter parties khong su dung mot conceptual framework chung, dan den cac standards ho dua ra co su mau thuan voi nhau, hoac la co su mau thuan ngay trong 1 standard.

Framework cung la 1 cai guide de giai quyet nhung van de ma cac accounting standards hay interpretation cua cac standard khong co de cap truc tiep den. KHi gap nhung van de nay, nguoi lap bao cao tai chinh phai su dung professional judgement trong viec lap cac accounting policy de co the dua ra cac thong tin tren bao cao tai chinh mang tinh co lien quan (relevant) & dang tin cay (reliable) Khi dua ra nhung judgement nhu vay can phai xem xet den cac dinh nghia, cac recognition criteria va accounting concepts trong Framework (theo IAS 8 - para 11 - hinh nhu vay ^^).

Co the doc phan introduction cua IASB Framework for the preparation and presentation of financial statements, trong do co noi ve cac muc dich cua Framework.

IASB Framework for the preparation and presentation of financial statements khong phai la 1 standard va khong co override cac accounting standards ma IASB da dua ra. IASB cung cong nhan la hien tai van dang co cac mau thuan giua cac standards va Framework, tuy nhien nhung van de nay tu tu se duoc giai quyet khi cac standards hien tai duoc xem xet lai va chinh sua.

IASB Framework for the preparation and presentation of financial statements chu yeu de cap toi 7 muc chinh bao gom:
1. Muc dich cua BCTC
2. Cac accounting assumptions trong viec lap BCTC bao gom accrual basis voi going concern basis
3. Cac qualitative characteristics cua 1 BCTC: understandability, comparability, relevance, reliability
4. Dinh nghia cac yeu to cua BCTC: asset, liability, equity, income & expense
5. Cac recognition critera cua cac yeu to nay
6. Measurement cac yeu to nay: Framework co dua ra 4 "basis of measurement" bao gom: historical cost, current cost, realisable value (fair value trong cac standards chinh la realisable value trogn Framework) & present value.
7. Cac khai niem ve capital & capital maintenance

GAAP thi cung la cac accounting standards thoi. Vi du US GAAP la cac accounting standards lap ra boi FASB o US. VN GAAP thi chinh la VAS hay chuan muc ke toan VN.

Accounting concepts la cac khai niem/nguyen tac co ban cua accounting theory noi chung. Accounting standards & accounting concepts khong phai la 1. Accounting standards cung khong phai la rong nhat boi vi no' quy dinh cu the, truc tiep cac thong tin phai duoc trinh bay tren bao cao tai chinh nhu the nao. Accounting concepts chi don thuan la cac khai niem/nguyen tac ke toan co ban noi chung. Vi du prudence concept, mac du khong duoc de cap den nhu la 1 underlying accounting assumptions trong IASB Framework, nhung no' duoc coi nhu la 1 phan trong reliability (muc quality characteristics cua BCTC).

San day noi luon accrual hay matching concept la 1 nguyen tac duoc ton trong trong IFRS nhung no khong duoc override dinh nghia & recoginition criteria cua asset, liability...trong IASB framework.

Neu su dung current cost thi balance sheet duoc ghi nhan bang "value to the business", co nghia la bang gia tri cua cac khoan loss ma cty phai chiu neu nhu tai san do bi mat hay bi hu hong hoan toan, thuong la replacement cost cho cac tai san nay tai thoi diem bao cao.
 
H

hitoriki2510

Guest
12/11/06
56
0
0
Hà Nội
em cám ơn chị, mãi mới có người vào giải đáp thắc mắc cho em. Cũng hiểu hiểu rồi . Bởi vì cái current cost hôm trc em học ở lớp cô bảo là tính cost of assets theo market value, mà em nghĩ market value và replacement cost khác nhau .
Historic cost thì quá rõ rồi
Realisable value ( giá trị có thể thực hiện dc ) - theo em thì giá trị tài sản sẽ tính theo cái giá mà nó bán dc trên thị trường, trừ các chi phí liên quan
Current cost tính giá tài sản là giá trị của 1 tài sản tương đương với tài sản này trên thị trường tức là market value of assets ( đúng ko nhỉ )
Present cost xác định giá trị tài sản này bằng những lợi ích tương lai thi dc từ việc sử dụng tài sản này trừ đi những chi phí ước tính thu dc từ việc sử dụng nó
 
L

Lan-Giao

Guest
8/6/04
113
2
0
42
HCMC
Realisable value

Realisable value = market value (i.e) market selling price = gia tri của tài sản theo cái giá bán trên thị trường

Net realisable value/net market value = giá trị tài sản sẽ tính theo cái giá mà nó bán dc trên thị trường, trừ các chi phí liên quan đến việc
thanh lí tài sản này.

Sử dụng realisable value thì có 1 hạn chế là nếu 1 tài sản không có market value (ie. không bán được ra thị trường) nhưng mà có giá trị sử dụng (value in use) thì sẽ không được ghi nhận trong balance sheet.

Ví dụ việc apply net realisable value trong IFRS:
IAS 2: "Inventories must be measured at the lower of cost and net realisable value"

Realisable value (market value)& fair value:
Fair value theo IFRS3 được định nghĩa là "the amount for which an asset could be exchanged, or a liability settled, between knowledgeable, willing parties in an arm's-length transaction".

Current cost

Current cost/replacement cost: là nói đến market buyin/settlement g cost i.e. nếu cty phải mua 1 tài sản hay settle 1 liability khác tương tự thì phải tốn tổng cộng bao nhiêu => costs of replacing the remaining future economic benefits of the asset, costs of replacing or rolling over the liability with the same cash outflows as the existing debt.

Cái này thì đối với asset nó phù hợp với việc đưa ra các quyết định thay thế tài sản hơn là đưa ra thông tin về current wealth của 1 cty cũng như sự thay đổi của nó theo thời gian.

Present value

Present value/value in use thì là giá trị hiện tại của dòng tiền, để cho rõ hơn thì trong glossary của SFAC 7 được định nghĩa là "the current measure of an estimated future cash inflow or outflow, discounted at an interest rate for the number of periods between today and the date of the estimated cash flow". Present value & fair value có thể trùng nhau, có thể không. Theo FASB thì present value chỉ là 1 phương tiện dùng để estimate fair value. Khi fair value có thể được estimate bằng giá của một asset/liability trên thị trường (market value) thì không cần dùng present value. Market value & present value liên quan đến nhau vì market price phản ánh expectation của thị trường về dòng tiền mà item đó đem lại và cái giá thị trường đòi hỏi phải có cho việc gánh các rủi ro liên quan đến dòng tiền này.

Tính present value thì thường gặp khó khăn trong:
1. Tính đến các future events nào có thể ảnh hưởng đến dòng tiền trong tương lai
2. Phân bổ dòng tiền cho những item cụ thể khi mà dòng tiền này là do sự tương tác/kết hợp giữa nhiều item.
3. Chọn discount rate nào cho phù hợp

Present value/value in use của 1 tài sản sẽ phụ thuộc vào từng công ty, bởi vì nó phản ánh cách cty sử dụng tài sản để tạo ra dòng tiền như thế nào mà cái này thì mỗi cty mỗi khác và có thể là management của cty có thể plan sử dụng tài sản (hay settle a liability) theo các cách khác với cách sử dụng tài sản đó 1 cách tốt nhất do thị trường đánh giá . Ngoài ra, cty có thể nhờ vào 1 số các yếu tố chỉ có cty mới có như tax advantages hay những thông tin đặc biệt như trade secrets để tạo ra dòng tiền từ tài sản đó mà cty khác không có và thị trường không expect tới. Hơn nữa discount rate cty quyết định sử dụng có thể khác với thị trường do management đánh giá rủi ro của dòng tiền do tài sản đem lại khác với thị trường. Vì vậy, present value không được khách quan cho lắm.
Ví dụ việc apply present value trong IFRS:

IFRS3: "When settlement of all or any part of the consideration in an acquisition is deferred, the fair value of that deferred component is determined by discounting the amounts payable to their present value at the date of exchange"
IAS 17: "The initial lease asset and lease liability associated with finance leases is measured at amounts equal to the fair value of the leased property or, if lower, the present value of the minimum leased payments"
IAS 18: "The fair value of consideration receivable is determined by discounting the future receipts using an inputed interest rate"
IAS 37: " Where material, the amount of a provision is the present value of the expenditures expected to be required to settle the obligations"
 
M

milkyway112

Guest
22/3/08
28
1
1
hanoi
chị Lan Giao giải thích tận tình thật, nhưng em vẫn chưa đc hiểu lắm, chị có thể nói ngắn gọn những điểm khác nhau giữa NRV, current cost, present value, market value đc ko a.:D
 
M

milkyway112

Guest
22/3/08
28
1
1
hanoi
Chị Lan Giao ơi, có thể nói ngắn gọn lại sự khác biêt giữa NRV , current cost, present value với market value đc ko ạ.??
 
L

Lan-Giao

Guest
8/6/04
113
2
0
42
HCMC
NRV = gia' thanh li tai san tren thi truong - chi phi lien quan truc tiep den viec thanh li tai san nay
Current cost = chi phi' mua tai san (hay settle liability) tuong tu tren thi truong
Present value = gia' tri hien tai chiet khau cua nhung dong tien (inflow/outflow) lien quan den viec su dung tai san (hay settle liability)
Market value = gia' ba'n tai san tren thi truong
 
H

hitoriki2510

Guest
12/11/06
56
0
0
Hà Nội
thực sự vẫn mơ hồ về present value chị ah. Chị thử lấy 1 ví dụ cho dễ hiểu dc ko hả chị
 
L

Lan-Giao

Guest
8/6/04
113
2
0
42
HCMC
ví dụ management đánh giá dòng tiền từ tài sản A như sau.
Year 1: +10
Year 2: +9
Year 3: -1
Year 4: +2

Discount rate là 10% cho moi nam
=> present value= 10/(1+10%) + 9/(1+10%)^2 - 1/(1+10%)^3 +2/(1+10%)^4
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA