Em chào các anh chị ạ!
Anh chị cho em hỏi một tý ạ:
Công ty em ký một hợp đồng tại ngày 20/3/2008, số tiền ghi trên hợp đồng là tính bằng USD. Thế nhưng mỗi lần khách hàng thanh toán cho bọn em thì lại bằng tiền Việt Nam. Như vậy em phải hạch toán như thế nào về phần chênh lệch tỷ giá giữa ngày ký hợp đồng với các lần mà khách hàng thanh toán ạ?
Em cảm ơn nhiều ạ.
Đầu tháng Cty tôi có mua 1 lô hàng trị giá 5000USD chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch là 17,200. cuối tháng trả nợ cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản với tỷ giá giao dịch là 17,300. Cty tôi xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất. Tồn đầu TK 1122 20,000USD, tỷ giá 17,000.
Định khoản:
Nợ TK 156 5000*17,200
có TK 331 5000*17,200
trả nợ:
Nợ TK 331 5000*17,200
Có TK 515 5000*200
Có TK 1122 5000*17,000
làm như vậy có đúng không, còn tỷ giá lúc trả nợ là 17,300 thì phải làm sao? Giúp tôi với nhé!
Đầu tháng Cty tôi có mua 1 lô hàng trị giá 5000USD chưa thanh toán, tỷ giá giao dịch là 17,200. cuối tháng trả nợ cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản với tỷ giá giao dịch là 17,300. Cty tôi xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước xuất. Tồn đầu TK 1122 20,000USD, tỷ giá 17,000.
Định khoản:
Nợ TK 156 5000*17,200
có TK 331 5000*17,200
trả nợ:
Nợ TK 331 5000*17,200
Có TK 515 5000*200
Có TK 1122 5000*17,000
làm như vậy có đúng không, còn tỷ giá lúc trả nợ là 17,300 thì phải làm sao? Giúp tôi với nhé!
Việc điều chỉnh CL tỷ giá được thực hiện ở thời điểm cuối năm hoặc cuối quý (đối với DN lập BCTC quý). Cuối năm (cuối quý), bạn căn cứ vào tỷ giá thực tế b/q liên NH để điều chỉnh các TK có số dư gốc ngoại tệ. Ví dụ : cuối năm TK 131 có số dư Nợ (số dư tạm thời thôi, vì ta chỉ thực sự tính số dư cuối kỳ sau khi đã điều chỉnh CL tỷ giá) là 16.000.000 đ (1.000 USD x 16.000đ/USD), tỷ giá thực tế ngày cuối năm là 16.010 đ/USD. Ta hạch toán điều chỉnh :
Nợ 131 / Có 413 : 10.000 (10 đ/USD x 1.000 USD)
TK 331 có số dư Có à 16.004.000 đ (1.000 USD x 16.004đ/USD), tỷ giá thực tế ngày cuối năm là 16.010 đ/USD. Ta hạch toán điều chỉnh :
Nợ 413 / Có 331 : 6.000 (6 đ/USD x 1.000 USD)
Sau đó ta bù trừ TK 413 và kết chuyển : Nợ 413 / Có 515 : 4.000.
Việc điều chỉnh CL tỷ giá được thực hiện ở thời điểm cuối năm hoặc cuối quý (đối với DN lập BCTC quý). Cuối năm (cuối quý), bạn căn cứ vào tỷ giá thực tế b/q liên NH để điều chỉnh các TK có số dư gốc ngoại tệ. Ví dụ : cuối năm TK 131 có số dư Nợ (số dư tạm thời thôi, vì ta chỉ thực sự tính số dư cuối kỳ sau khi đã điều chỉnh CL tỷ giá) là 16.000.000 đ (1.000 USD x 16.000đ/USD), tỷ giá thực tế ngày cuối năm là 16.010 đ/USD. Ta hạch toán điều chỉnh :
Nợ 131 / Có 413 : 10.000 (10 đ/USD x 1.000 USD)
TK 331 có số dư Có à 16.004.000 đ (1.000 USD x 16.004đ/USD), tỷ giá thực tế ngày cuối năm là 16.010 đ/USD. Ta hạch toán điều chỉnh :
Nợ 413 / Có 331 : 6.000 (6 đ/USD x 1.000 USD)
Sau đó ta bù trừ TK 413 và kết chuyển : Nợ 413 / Có 515 : 4.000.
cho em hoi ke ti voi. luc truoc em hoc co giao co bao la theo quyet dinh moi nhat(e k ro so may nua) co quy dinh la chenh lech do danh gia lai so du ngte . cuoi nam TC k duoc ghi nhan la DT hay CP ma de nguyen tai do sang nam dung but toan ket chuyen xoa so du.con nhu anh chi da noi thi ghi nhan vao 635 hay 515.ai co the noi ro gium em k?nghia la trong truong hop nao thi ghi nhan la 515,635,truong hop nao thi k ma phai ghi nhan vao 413
VD bạn nhập khẩu hàng giá: 1USD x 16000 = 16.000
Đến lúc thanh toán bạn phải mua ngoại tệ tỷ giá 1USD x 16.100 = 16.100
Chênh lệch ở đây là 100. Hạch toán vào 4131