Vậy thì đúng rồi, Investment manager ~ Mutual fund. Họ được client/investor ủy quyền sử dụng vốn để mua bán chứng khoán.
Bây giờ mới có time ngồi đọc cái CFAI Soft Dollar Standard một cách nghiêm túc! Và xem lại mấy thứ thảo luận từ hôm qua thì thấy thật ngượng vì mình đã thảo luận luyên thuyên, hiểu luyên thuyên một vấn đề có trong luật định.
Em CNN đã nói đúng mấy ý rồi nên post lại comment của em ý vào đây và thảo luận lại nghiêm túc sau khi đã đọc kỹ tài liệu. Lan-Giao hiểu vẫn chưa sát!
Điều mình nhầm đầu tiên là thuật ngữ "investment manager", mình ko hiểu cái ông này làm ở tổ chức nào, nhiệm vụ của ông ta là gì nên đã suy diễn linh tinh.
Investment manager = portfolio manager = Money manager = Fund manager
Điều nhầm thứ hai là không hiểu "mutual fund" hoạt động như thế nào? (có lẽ phải đầu tư ít time tìm hiểu các thể chế tài chính, các thành viên trong thị trường tài chính và mối liên hệ giữa chúng. Lạc hậu ghê!)
Do đó mình đã không biết "investment manager" là một người có trình độ đẳng cấp (chứ ko phải là một giám đốc đầu tư nếu dịch thuần Việt), anh/chị ta sẽ đưa ra các chiến lược đầu tư, chiến lược quản lý tài sản tài chính cho các nhà đầu tư và thực hiện các hoạt động đầu tư thay cho nhà đầu tư.
Điều thứ ba mình nhầm là mình cứ hiểu "brokerage" là dịch vụ môi giới chứ không phải là phí môi giới (thực tế trong Standard định nghĩa thì "brokerage" là một số tiền phí môi giới, mình vì quá tin cái từ điển Vdic nên khi đánh chữ "brokerage" tra thì nó ra là nghề môi giới và sự môi giới nên đã hiểu sai! Pônzốt quá!)
Để hiểu được cái Standard này cần hiểu các thuật ngữ đã! Nói chung mình đã hiểu hết các thuật ngữ định nghĩa ở trang 4, duy chỉ còn 2 thuật ngữ khó nhất không thể hiểu đó là;
1/ Principal trade refers to a transaction involving a "discount" or a "spread"
2/ Safe harbor (ở trang 5)
Nhờ em CNN và các bạn tham gia giải thích giúp 2 thuật ngữ trên! Sau đó sẽ bàn tiếp!
Investment manager này mua research/services/products nhưng không trả bằng tiền mà trả bằng cách đặt lệnh thông qua brokerafe firm với mức phí cao hơn (mức phí lấy từ nguồn vốn đầu tư của client).
CNN nói câu này thấy hơi "bất an", hiii...:0frown:
Soft dollars standard là cái đặt ra để quy định những thỏa thuận mua research/services nào thì Investment manager được quyền thực hiện, đó là những research phục vụ trực tiếp, toàn bộ cho lợi ích khách hàng.
Trang 2, phần overview nói:
CFAI Soft Dollar standards focus on the member's obligations to it clients, especially investment manager but it can be applied to every other parties involve in soft dollar practices including brokers, plan sponsors, and trustees.
Và vì nó nằm trong phần ethics nên nó qui định "do and don't" dành cho các thành viên tham gia.
Điều cần làm rõ mà chưa làm rõ được do đó sẽ phải làm rõ là "which arrangement is considered to be soft dollar arrangement?"
Everybody pls help!