Mình nghĩ là 641
Có ai có ý kiến nào khác ko vậy ?
Batam nói đúng rồi có điều thấy trình tự hạch toán của người ta như thế này:
- Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 155 - Thành phẩm
+
Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập: * Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
- Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành sản phẩm phát sinh nhỏ, kế toán phản ánh:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được KT
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338, 214, 331,…
- Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành sản phẩm phát sinh lớn, kế toán phản ánh:
+ Tập hợp chi phí phát sinh theo khoản mục:
Nợ TK 621, 622, 627 - Tập hợp chi phí theo khoản mục
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được KT
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338, 214, 331,…
+ Cuối kì, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 627
+ Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào chi phí trả trước để phân bổ dần:
Nợ 142, 242 - Tổng giá thành bảo hành
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Kế toán phân bổ dần vào chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 142, 242 - Chi phí trả trước
* Nếu doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
- Khi lập dự phòng chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 352 – Dự phòng nợ phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, kế toán tập hợp theo khoản mục chi phí:
Nợ TK 621, 622, 627 - Tập hợp chi phí theo khoản mục
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được KT
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338, 214, 331,…
+ Cuối kì, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 627
+ Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng
Nợ 352 – Dự phòng nợ phải trả
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Nếu mức dự phòng nhỏ hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, kế toán trích bổ sung chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 352 – Dự phòng Nợ phải trả
+ Nếu dự phòng lớn hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, kế toán hoàn nhập chi phí bảo hành:
Nợ TK 352 - Dự phòng nợ phải trả
Có TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Còn trường hợp này nữa:
+Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập:có điều em chưa thấy ổn lắm nên chưa dám đưa lên. Các bác kiểm chứng lại xem trường hợp không có bộ phận bảo hành độc lập đã ổn chưa nhé!