Cơ sở pháp lý:
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và Pháp lệnh phí, lệ phí;
- Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
Thủ tục:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thời hạn giải quyết:
5 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
Nhận hồ sơ trong trường hợp chưa có dấu và nếu quá thời hạn đơn vị mới bổ sung dấu thì ngày hôm sau nhận chứng nhận đăng ký thuế
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và Pháp lệnh phí, lệ phí;
- Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế.
Thủ tục:
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thời hạn giải quyết:
5 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ)
Nhận hồ sơ trong trường hợp chưa có dấu và nếu quá thời hạn đơn vị mới bổ sung dấu thì ngày hôm sau nhận chứng nhận đăng ký thuế
Sửa lần cuối: