P
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
Văn bản tham khảo :
+ Pháp lệnh SỐ 44/2002/PL-UBTVQH.10 ngày 02/07/2002 về việc xử lý vi phạm hành chính.
+Nghị Định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007Quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế.
+Luật Quản Lý Thuế78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
+ Nghị Định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
+ Căn cứ các Luật thuế TTĐB, Chuyển quyền sử dụng đất, Sử dụng đất nông nghiệp.
1. Căn cứ các Luật thuế; Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực thuế như sau
1.1. Điều 18 Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt, điều 20 Luật thuế giá trị gia tăng, điều 24 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp qui định:
- Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế được quyền xử lý đối với các vi phạm của đối tượng nộp thuế quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 17 của Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt; Khoản 1, 2 và 3 Điều 19 của Luật thuế giá trị gia tăng; Khoản 1, 2 và 3 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cục trưởng, Chi cục trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế được áp dụng các biện pháp xử lý quy định tại khoản tại khoản 4 Điều 17 của Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt; Khoản 4 Điều 19 của Luật thuế giá trị gia tăng; Khoản 4 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và chuyển hồ sơ đến cơ quan cú thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật hỡnh sự đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt; Khoản 3 Điều 19 của Luật thuế giá trị gia tăng; Khoản 3 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Điều 18 Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất qui định
- Đối với các vi phạm quy định tại khoản 1, Điều 17:
+ Chi cục trưưởng Chi cục thuế đưược phạt tiền một lần số thuế gian lậu;
+ Cục trưưởng Cục thuế đưược phạt tiền đến ba lần số thuế gian lậu;
- Thủ trưưởng cơ quan thuế các cấp quản lý việc thu thuế chuyển quyền sử dụng đất đưược quyền phạt do nộp chậm tiền thuế, tiền phạt quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính.
1.3. Điều 27 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp qui định
- Chi cục trưưởng Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đưược áp dụng các hình thức xử lý hành chính và đưược phạt đến 0,5 lần số thuế thiếu.
- Cục trưưởng Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưương đưược áp dụng các hình thức xử lý hành chính và đưược phạt đến 1 lần số thuế thiếu.
2. Thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế
2.1. Nhân viên Thuế đang thi hành công vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000 đồng đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định tại Nghị định 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007
2.2. Trạm trưởng Trạm Thuế, Đội trưởng Đội Thuế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm về thủ tục thuế quy định tại Nghị định 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007
2.3. Chi cục trưởng Chi cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 và Điều 11 Nghị định 98/2007/NĐ-CP ngày 07/06/2007
c) Phạt tiền đối với hành vi phạm quy định tại các Điều 12, 13, 14, 16 và Điều 17 Nghị định 98/2007/NĐ-CP
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2007/NĐ-CP
2.4. Cục trưởng Cục Thuế, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình, có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các thủ tục thuế quy định tại các Điều 7, 8, 9, 10 và Điều 11 Nghị định 98/2007/NĐ-CP
c) Phạt tiền đối với hành vi phạm quy định tại các Điều 12, 13, 14, 16 và Điều 17 Nghị định 98/2007/NĐ-CP
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật về thuế;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2007/NĐ-CP
(Nguồn: Cục thuế TP. HCM)

