Công văn hướng dẫn về thuế TNCN của BTC

  • Thread starter nofear
  • Ngày gửi
nofear

nofear

Cao cấp
19/4/08
267
1
16
TP.HCM
Công văn số 16181 ngày 31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn về Thuế TNCN đối với khoản chi cổ tức, tiền lương, tiền thưởng ... và các cá nhân chuyển nhượng BĐS :

Để đảm bảo việc triển khai Luật thuế TNCN đạt kết quả tốt; Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung sau:

1/ Đối với các khoản thu nhập của cá nhân có nguồn gốc phát sinh từ năm 2008 trở về trước như: khoản chi trả cổ tức, tiền lương, tiền thưởng… nhưng được chi trả vào năm 2009 thì áp dụng các chính sách thuế của năm phát sinh thu nhập, không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này.

Đối với cá nhân kinh doanh có doanh thu phát sinh trong tháng 12/2008, kê khai vào tháng 01/2009 thực hiện tính, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và quyết toán thuế (nếu nộp thuế theo kê khai) chung vào năm 2008 ...

Công văn số 42/BTC ngày 2 tháng 1 năm 2009 hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
 

Đính kèm

  • CV.16181.BTC.ngay 31.12.2008.doc
    42.5 KB · Lượt xem: 358
  • Cong van 42-BTC ngay 2.1.2009.PDF
    236.9 KB · Lượt xem: 452
Khóa học Quản trị dòng tiền
The Hoang

The Hoang

Kế Toán Dạo
Thành viên BQT
11/8/05
2,416
286
83
Sài Gòn - Phan Thiết
Công này chỉ nói chi trả trong năm 2009, như vậy mình trả trong Q2, 3 hoac 4 chắc không vấn đề gì nhỉ? hay vẫn bị khống chế là trong Q1/08 nhỉ?
 
nofear

nofear

Cao cấp
19/4/08
267
1
16
TP.HCM
Công này chỉ nói chi trả trong năm 2009, như vậy mình trả trong Q2, 3 hoac 4 chắc không vấn đề gì nhỉ? hay vẫn bị khống chế là trong Q1/08 nhỉ?

Vẫn bị khống chế trong quý 1/2009, bạn tham khảo thông tư 130/2008/BTC ngày 26/12/2008 về hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN sẽ rõ.

Theo Phần C, Mục IV, Khoản 2 - Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không được sử dụng vào mục đích khác. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
 
wrong

wrong

Cao cấp
16/10/07
714
0
0
42
Hà Nội
Tớ ko hiểu lắm về cái này:
"Đối với các khoản thu nhập của cá nhân có nguồn gốc phát sinh từ năm 2008 trở về trước như: khoản chi trả cổ tức, tiền lương, tiền thưởng… nhưng được chi trả vào năm 2009 thì áp dụng các chính sách thuế của năm phát sinh thu nhập, không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này. "
Bình thường là cái này chịu thuế, vậy theo CV này thì bị lọt khoản thu nhập chịu thuế này ah? ko tính năm 2008 cũng ko tính năm 2009?
 
nofear

nofear

Cao cấp
19/4/08
267
1
16
TP.HCM
Công văn này cũng khó hiểu thật nhất là câu này "không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này."
 
Sửa lần cuối:
C

conquyhodo

Guest
1/9/06
7
0
0
Hải phòng
Công văn này cũng khó hiểu thật nhất là câu này "không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này."

Cái gì mà khó hiểu? thì khoản thu nhập này không tính thuế.
 
nofear

nofear

Cao cấp
19/4/08
267
1
16
TP.HCM
Tớ ko hiểu lắm về cái này:
"Đối với các khoản thu nhập của cá nhân có nguồn gốc phát sinh từ năm 2008 trở về trước như: khoản chi trả cổ tức, tiền lương, tiền thưởng… nhưng được chi trả vào năm 2009 thì áp dụng các chính sách thuế của năm phát sinh thu nhập, không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này. "
Bình thường là cái này chịu thuế, vậy theo CV này thì bị lọt khoản thu nhập chịu thuế này ah? ko tính năm 2008 cũng ko tính năm 2009?

Vẫn tính thuế theo chính sách thuế năm 2008 đó bạn, không sót được đâu.
 
wrong

wrong

Cao cấp
16/10/07
714
0
0
42
Hà Nội
nhưng rõ ràng trong CV ghi là ko tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này mà. Vậy là sao?
 
D

dtrung911

Guest
5/1/09
1
0
0
38
hà nội
bác nào có CV 42/BTC-TCT đuôi .doc up lên cho e với
thanks các bác
 
wrong

wrong

Cao cấp
16/10/07
714
0
0
42
Hà Nội
down phần mềm chuyển đổi pdf về doc la ok mà
 
nofear

nofear

Cao cấp
19/4/08
267
1
16
TP.HCM
nhưng rõ ràng trong CV ghi là ko tính vào thu nhập chịu thuế TNCN đối với các khoản thu nhập này mà. Vậy là sao?

Chắc là không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN năm 2009.
 
wrong

wrong

Cao cấp
16/10/07
714
0
0
42
Hà Nội
nhưng có tính vào thu nhập chịu thuế năm 2008 ko? :D
 
tookblack

tookblack

Gạo, Dầu, Cầu, Cờ.
nhưng có tính vào thu nhập chịu thuế năm 2008 ko? :D

Từ năm 2008 về trước thì áp dụng theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với cá nhân có thu nhập cao.
Từ năm 2009 thì thực hiện theo Luật Thuế Thu nhập cá nhân.
Theo tinh thần của công văn này thì tiền lương tháng 1 đến tháng 12 năm 2008 mà còn nợ sang năm 2009 mới chi trả thì thực hiện theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với cá nhân có thu nhập cao.
Còn khái niệm "thu nhập chịu thuế TNCN" chỉ có ở Luật Thuế Thu nhập cá nhân thôi. Nghĩa là không áp dụng Luật Thuế TNCN đối với các khoản chi tar trên.
 
wrong

wrong

Cao cấp
16/10/07
714
0
0
42
Hà Nội
xin lỗi, nhưng trong tờ khai quyết toán thuế vẫn có từ "thu nhập chịu thuế TNCN". Hay từ này ko có khái niệm?

Mà nếu hiểu theo ý bạn, tức là: Lương tháng thứ 13 cho năm 2008, nhưng chi trả vào tháng 01/2008 thì tính theo thuế cũ phải ko? Nếu như vậy, trong năm 2008, sẽ có 2 khoản lương tháng thứ 13, 1 là lương tháng thứ 13 của năm 2007 được chi trả vào năm 2008 được tính vào thu nhập của năm 2008, và lương tháng thứ 13 của năm 2008 được chi trả vào năm 2009 thì theo công văn này cũng được tính vào thu nhập của năm 2008?

Ko biết mình hiểu thế có đúng ko?
 
The Hoang

The Hoang

Kế Toán Dạo
Thành viên BQT
11/8/05
2,416
286
83
Sài Gòn - Phan Thiết
xin lỗi, nhưng trong tờ khai quyết toán thuế vẫn có từ "thu nhập chịu thuế TNCN". Hay từ này ko có khái niệm?

Mà nếu hiểu theo ý bạn, tức là: Lương tháng thứ 13 cho năm 2008, nhưng chi trả vào tháng 01/2008 thì tính theo thuế cũ phải ko? Nếu như vậy, trong năm 2008, sẽ có 2 khoản lương tháng thứ 13, 1 là lương tháng thứ 13 của năm 2007 được chi trả vào năm 2008 được tính vào thu nhập của năm 2008, và lương tháng thứ 13 của năm 2008 được chi trả vào năm 2009 thì theo công văn này cũng được tính vào thu nhập của năm 2008?

Ko biết mình hiểu thế có đúng ko?

Tr­ước đây thì chuyện lương T13 năm này trả trong năm này hay đầu năm sau thì cũng tính thuế giống nhau. Nhưng từ năm 2009 cách tính thuế khác, do đó cái CV này mới ra đời bạn ah.
Tóm lại phần các bạn quan tâm là như vậy nè (vì chính cty mình gặp khó khăn nên mình theo dõi rõ cái này):
Lương T13-2008 hạch toán T12/08 nhưng chưa chi trả. Như vậy báo cáo thuế TNCN T12/08 đã kê khai phần thuế của lương T13-08 rồi.
Đến đầu 2009 chi trả lương 13-08 thì không phải tính thuế cho phần thu nhập này nữa. (theo như luật thuế phì phải tính theo thuế suất mới)
Good luck,
 
K

kkbinhyen

Guest
15/12/08
1
0
0
44
ha tinh
nguoi het tuoi lao dong nhung van di lam, va thu nhap tren 5000000d/thang thi co phai nop thue tncn khong? cac ban giup minh nhe!!!!
 
moixuongnui

moixuongnui

Cao cấp
18/11/08
216
0
16
tphcm
nguoi het tuoi lao dong nhung van di lam, va thu nhap tren 5000000d/thang thi co phai nop thue tncn khong? cac ban giup minh nhe!!!!

Không phân biệt tuổi đối với người nộp thuế TNCN.
 
M

minhtrinb

Guest
10/9/07
6
0
0
hcm
Toàn văn công văn 1823 ngày 18/02/2009 v/v triển khai thực hiện giãn nộp thuế TNCN
Công văn 1823/BTC-TCT ngày 18/2/2009 của Bộ Tài chính V/v triển khai thực hiện giãn nộp thuế thu nhập cá nhân



Hướng dẫn triển khai các nội dung: Về đối tượng không được giãn nộp thuế; Về thời hạn giãn nộp thuế TNCN đối với các nguồn thu nhập của một số đối tượng; Về việc thoái trả thuế TNCN; Về kê khai số thuế được tạm giãn thời hạn nộp thuế.


Công văn 1823/BTC-TCT ngày 18/2/2009 của Bộ Tài chính V/v triển khai thực hiện giãn nộp thuế thu nhập cá nhân



Kính gửi: - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương



Ngày 06/02/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 27/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện giãn thời hạn nộp thuế TNCN.

Để việc triển khai thực hiện giãn nộp thuế được thống nhất theo đúng quy định; Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:

1. Về đối tượng không được giãn nộp thuế:

1.1. Theo quy định tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 27/2009/TT-BTC nêu trên, đối tượng không được giãn nộp thuế bao gồm:

a) Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

b) Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ trúng thưởng bao gồm: trúng thưởng xổ số; trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

c) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; thu nhập từ nhận thừa kế, thu nhập từ nhận quà tặng.

1.2. Việc xác định cá nhân không cư trú có các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam không thuộc diện được giãn nộp thuế, cụ thể bao gồm các trường hợp sau:

a) Cá nhân không hiện diện tại Việt Nam.

b) Cá nhân rời Việt Nam trước ngày 30/6/2009.

c) Cá nhân đến Việt Nam từ ngày 01/01/2009 nhưng không xác định rõ thời gian rời Việt Nam, không có nơi ở đăng ký thường trú hoặc không có hợp đồng thuê nhà ở có thời hạn từ 90 ngày trở lên tại Việt Nam.

2. Về thời hạn giãn nộp thuế TNCN:

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 27/2009/TT-BTC nêu trên thì thời hạn giãn nộp thuế TNCN là từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009; việc xác định thu nhập phát sinh trong thời gian được giãn nộp thuế đối với từng đối tượng và các khoản thu nhập chịu thuế như sau:

2.1. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú: là các khoản tiền lương, tiền công đơn vị chi trả thu nhập trả cho người lao động từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009 không phân biệt khoản thu nhập này có nguồn gốc phát sinh năm 2009 hay từ năm 2008 trở về trước.

Riêng đối với số thuế thu nhập của người có thu nhập cao phải nộp năm 2008 nhưng chưa nộp hoặc qua kiểm tra phát hiện, thực hiện truy thu không thuộc diện được giãn thời hạn nộp thuế.

2.2. Đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân cư trú: là thu nhập chịu thuế TNCN có được từ doanh thu hoạt động kinh doanh phát sinh kể từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.

2.3. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán):

a) Đối với chuyển nhượng phần vốn góp: là thời điểm nộp hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp hợp lệ cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.

b) Đối với chuyển nhượng chứng khoán:

- Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán: là thời điểm Công ty chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán thông báo giao dịch thành công trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.



- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên: là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực; trường hợp không có hợp đồng chuyển nhượng là thời điểm đăng ký chuyển nhượng chứng khoán với công ty phát hành chứng khoán trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.

c) Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: là thu nhập chi trả trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009 phù hợp với thời hạn thanh toán ghi trong hợp đồng.

2.4. Đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân cư trú: là thời điểm nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các tài sản nhận thừa kế, quà tặng hợp lệ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời gian từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009.

Thời điểm nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các tài sản nhận thừa kế, quà tặng đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền được xác định căn cứ vào ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được hồ sơ theo quy định.

3. Về việc thoái trả thuế TNCN:

Tại điểm 3.3 Điều 2 của Thông tư số 27/2009/TT-BTC hướng dẫn: số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập được giữ lại trong thời gian được giãn.

a) Trường hợp trước ngày ban hành Thông tư số 27/2009/TT-BTC, đơn vị chi trả thu nhập đã tạm khấu trừ thuế nhưng chưa nộp vào Ngân sách Nhà nước thì đơn vị chi trả có trách nhiệm thoái trả số thuế đã tạm khấu trừ theo trình tự như sau:

- Bộ phận kế toán (tài vụ) lập bảng kê các trường hợp đã tạm khấu trừ thuế TNCN (trong đó nêu cụ thể thu nhập chịu thuế, số thuế đã tạm khấu trừ của từng cá nhân) và trình lãnh đạo đơn vị phê duyệt.

- Căn cứ vào bảng kê đã được phê duyệt, đơn vị chi trả thông báo cho các cá nhân tới nhận lại số thuế đơn vị đã tạm khấu trừ;

- Các cá nhân khi nhận lại số thuế đã tạm khấu trừ phải ký xác nhận vào bảng kê;

Các trường hợp khấu trừ thuế đã cấp chứng từ khấu trừ cho người nộp thuế thì khi thoái trả số thuế đã tạm khấu trừ, đơn vị chi trả phải thu hồi chứng từ khấu trừ thuế đã cấp.

Thời điểm thoái trả số thuế đã khấu trừ chưa nộp Ngân sách Nhà nước chậm nhất là ngày làm việc cuối cùng của tháng 02 năm 2009.

Kể từ ngày ban hành Thông tư số 27/2009/TT-BTC đến hết ngày 31/5/2009, các đơn vị chi trả thu nhập không được giữ số thuế TNCN của những đối tượng được giãn nộp thuế mà chuyển cho cá nhân cùng với thu nhập chi trả.

b) Trường hợp đã nộp số thuế được giãn vào Ngân sách Nhà nước:

Trường hợp đơn vị chi trả thu nhập đã khấu trừ thuế, cá nhân có thu nhập thuộc đối tượng được giãn nộp thuế, đã nộp tiền thuế được giãn vào ngân sách Nhà nước, cơ quan thuế căn cứ chứng từ đã nộp ngân sách, chủ động thông báo đến tổ chức, cá nhân để thực hiện hoàn trả lại tiền thuế, thủ tục hoàn trả như sau:

- Đơn vị chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế có văn bản đề nghị cơ quan thuế trực tiếp quản lý hoàn trả tiền thuế được giãn nhưng đã nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mẫu số 01/HTBT (ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế); kèm theo tờ khai nộp thuế và chứng từ chứng minh đã nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước.

- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị hoàn thuế hợp lệ của đơn vị chi trả, cá nhân nộp thuế, cơ quan thuế kiểm tra và ra quyết định hoàn thuế gửi cơ quan Kho bạc cùng cấp để cơ quan Kho bạc trả tiền thuế.

- Thời gian hoàn trả chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Đơn vị chi trả thu nhập nhận được số tiền thuế hoàn trả phải có trách nhiệm trả lại tiền thuế cho cá nhân có thu nhập trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được tiền hoàn thuế. Trình tự và thủ tục thoái trả cho người có thu nhập thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a nêu trên.

4. Về kê khai số thuế được tạm giãn thời hạn nộp thuế:

Trong thời hạn được giãn nộp thuế, đơn vị chi trả thu nhập không được giữ lại số thuế được giãn; đối với cá nhân thuộc đối tượng phải khai thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế cũng không phải nộp số thuế được giãn, nhưng đơn vị chi trả thu nhập và các cá nhân thuộc đối tượng phải khai thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế vẫn phải kê khai số thuế TNCN được giãn nộp và nộp tờ khai theo hướng dẫn tại Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính.

Đối với các trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp, nhận thừa kế, quà tặng,… được giãn nộp thuế; căn cứ vào hồ sơ khai thuế, sau khi đã kiểm tra hồ sơ và tính số thuế được giãn nộp, Chi cục Thuế lập thông báo giãn nộp thuế (theo mẫu số 01/GNT-TNCN kèm theo công văn này) để cá nhân và cơ quan quản lý nhà nước có chức năng làm căn cứ để chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản. Thông báo được lập ít nhất thành 03 bản: 01 bản giao cho cá nhân được giãn nộp thuế; 01 bản chuyển cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; 01 bản lưu tại cơ quan thuế.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu hướng dẫn thêm./.

---------------
 
Hoathico

Hoathico

Guest
4/8/08
149
0
0
Hà nội
Cả nhà cho mình xin tờ khai thuế thu nhập cá nhân với
 
H

huongkt2008

Sơ cấp
11/6/08
20
0
0
Ha Noi
Công văn số 778/TCT-TNCN ngày 09/03/2009 của Tổng cục Thuế về hướng dẫn khai tờ khai thuế TNCN
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 778 /TCT-TNCN
Hà nội, ngày9 tháng 3 năm 2009
V/v Hướng dẫn khai tờ khai
thuế TNCN

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống biểu mẫu kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 phục vụ cho việc khai thuế thu nhập cá nhân.
Để thuận tiện cho việc khai thuế thu nhập cá nhân, Tổng cục Thuế hướng dẫn cụ thể việc khai tờ khai trong hệ thống biểu mẫu (đính kèm)

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Cục thuế phản ảnh kịp thời về Tổng cục Thuế (Ban quản lý thuế thu nhập cá nhân) để nghiên cứu giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục Thuế biết và hướng dẫn thực hiện./.



KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận: PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
- Như trên
- Cục UDCNTT
- Ban KK, Ban CC, Ban KK-KTT đã ký
- Lưu: VT, TNCN.Huy


Phạm Duy Khương

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 01/ĐK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

Cá nhân ghi mã số thuế đã được cấp trong trường hợp thay đổi thông tin
[01]. Họ và tên người đăng ký thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, ghi rõ dấu, ghi cách ô họ, tên đệm, tên)
[02]. Ngày tháng năm sinh: Ghi theo ngày tháng trong Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[03]. Giới tính: tích dấu gạch chéo (x) vào ô thích hợp
[04]. Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt nam
[05]. Số chứng minh thư nhân dân:
[05.1] Ngày cấp
[05.2] Nơi cấp (tỉnh/thành phố):
[06]. Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[06.1]Ngày cấp
[06.2]Nơi cấp (quốc gia):
[07]. Địa chỉ đăng ký theo Hộ khẩu (mục này dành cho người mang quốc tịch Việt nam): ghi đúng theo địa chỉ ghi trong hộ khẩu
[07.1]Số nhà/Đường phố, thôn, xóm:
[07.2]Xã, phường:
[07.3]Quận (huyện):
[07.4]Tỉnh (thành phố):
[07.5]Quốc gia: Việt nam
[08]. Địa chỉ cư trú (địa chỉ hiện đang tạm trú): khai trong trường hợp không trú tại địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu hoặc người không mang quốc tịch Việt nam
[08.1]Số nhà/Đường phố, thôn, xóm:
[08.2]Xã, phường:
[08.3]Quận (huyện):
[08.4]Tỉnh (thành phố):
[09]. Điện thoại liên hệ: số điện thoại của người đăng ký thuế để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người đăng ký thuế
[10]. Email: là địa chỉ E-mail của người đăng ký thuế để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người đăng ký thuế
[11]. Cơ quan thuế quản lý :
Trường hợp cá nhân khai thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế trực tiếp tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế
Trường hợp cá nhân khai thuế trực tiếp, cơ quan thuế quản lý là cơ quan thuế nơi người nộp thuế hiện đang tạm trú (chỉ tiêu [08])
Chú ý: Cá nhân có thu nhập từ kinh doanh thực hiện đăng ký thuế TNCN chung với đăng ký thuế GTGT theo mẫu 03-ĐK-TCT tại Thông tư 85/2007TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế về việc đăng ký thuế.

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động thường xuyên (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động thuê ngoài đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai = [15] + [16]
[15] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[17] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số thu nhập chịu thuế từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [18] + [19]
[18] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [18]
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ = [21] + [22]
[21] Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20% trong kỳ = [19] x 20%

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 03/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch chỉ tiêu quý, khai thuế quý thì gạch chỉ tiêu tháng.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú.
[09] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): được khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [09] x 5%
II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [12] x 0,1%
III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[14] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú. Trường hợp một cá nhân nhận thu nhập nhiều lượt, phản ánh đủ số lượt nhận thu nhập theo từng hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì cá nhân nhận thu nhập được tính cho từng cá nhân sở hữu.
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả theo hợp đồng chuyển nhượng (được xác định khi thanh lý hợp đồng).
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = ([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập làm nhiều lượt mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ cho đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước khi tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Ví dụ:
Cá nhân A thực hiện hợp đồng bản quyền, nhượng quyền thương mại có giá trị hợp đồng 108 triệu đồng, được nhận trong 12 lần, mỗi lần được nhận 9 triệu đồng.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ phần thu nhập 9 triệu đồng khi chi trả lần thứ nhất. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm theo dõi việc khấu trừ này và chưa thực hiện phản ánh vào tờ khai số 03
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ nốt phần thu nhập 1 triệu đồng khi chi trả lần thứ hai và tính thuế phần thu nhập vượt trên 1triệu đồng là 8 triệu đồng với thuế suất 5%.
Số thuế phải nộp = 8 triệu x 5% = 400.000 đồng
Số thu nhập chịu thuế 8 triệu đồng phản ánh vào chỉ tiêu [15]
Số thuế thu nhập 400.000 đồng phản ánh vào chỉ tiêu [16]
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao.
Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần được xác định đối với từng cá nhân sở hữu.
IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng:
[17] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ trúng thưởng trong kỳ kê khai mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả, kể cả cá nhân không cư trú
[18] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[19] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả
= ([18] - 10.000.000 vnđ) x 10%


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 04/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập
[09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả
[10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả
[11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
[12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
[13] Tổng số thu nhập từ kinh doanh đã trả: Tổng thu nhập mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú cung cấp hàng hóa, dịch vụ
[14] Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú
[15] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [12] x 20%
[16] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ kinh doanh: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh thu tương ứng với loại hình kinh doanh từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [13] x thuế suất:
a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác;


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 05/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động trong năm (số người thực tế đã được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, kể cả trường hợp đã thôi việc
[09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ là các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
[10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ là số lao động có thu nhập sau khi đã tạm tính giảm trừ gia cảnh phải tạm khấu trừ thuế TNCN kể cả trường hợp đã thôi việc
[11] Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ là tổng số thu nhập chịu thuế đã chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần.
[12] Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ trong năm của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần, kể cả trường hợp không còn là đối tượng được giảm trừ tại thời điểm kê khai.
[13] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động theo biểu thuế luỹ tiến từng phần
[14] Tổng số lao động trong kỳ là tổng số lao động đã thuê ngoài trong kỳ, không thuộc diện ký hợp đồng lao động, được nhận thu nhập từ tiền thù lao tới mức khấu trừ. Đối với cá nhân có nhiều lần có thu nhập tới mức khấu trừ trong năm thì được tính là 1 người.
[15] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[16] Tổng số lao động thuê ngoài thuộc diện khấu trừ 20% là tổng số lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế, có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ trong kỳ khai thuế chuyển từ diện chưa có mã số thuế đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% thành đối tượng có mã số thuế khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% đến thời điểm kê khai thì phản ánh ở chỉ tiêu [15]
[17] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ là tổng số tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ
[18] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 10% là tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ đã có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[19] Tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài đã khấu trừ 20% tổng số thu nhập trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ chưa có mã số thuế có thu nhập từ tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000VNĐ/lần trở lên)
[20] Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền thù lao trả cho lao động thuê ngoài trong kỳ
[21] Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] x 10%
[22] Số thuế đã khấu trừ 20% trong kỳ = [19] x 20%
Bảng kê 05A/BK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân, kể cả những cá nhân sau khi thực hiện giảm trừ gia cảnh không còn thu nhập tính thuế.
Bảng kê 05B/BK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ tiền thù lao và thuế thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân, kể cả những cá nhân nhận thu nhập dưới mức 500.000 đồng/lần nhận thu nhập.

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 06/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, kể cả cá nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế đã trả,
[09] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): được khấu trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = [09] x 5%
II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, kể cả cá nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
= [12] x 0,1%
III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[14] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại , kể cả cá nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
= ([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%
Trường hợp cùng là một đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ nhưng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng thực hiện làm nhiều hợp đồng với cùng một đối tượng sử dụng thì thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng chuyển giao.
Trường hợp đối tượng chuyển giao, chuyển quyền là đồng sở hữu thì thu nhập tính thuế được phân chia cho từng cá nhân sở hữu. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần được xác định đối với từng cá nhân sở hữu.

IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng:
[17] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt người được nhận các khoản thu nhập từ trúng thưởng , kể cả cá nhân không cư trú, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[18] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[19] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): được xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 10 triệu đồng/lần từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả = ([18] - 10.000.000 vnđ) x 10%


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 07/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm). Trường hợp khai thuế tháng thì gạch chỉ tiêu quý, khai thuế quý thì gạch chỉ tiêu tháng.
Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Hàng tháng tổ chức, cá nhân có tổng số thuế thu nhập cá nhân thấp hơn 5 triệu đồng thì được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý. Việc khai thuế theo quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
[02] Tên cá nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Thông báo mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ tạm trú theo tờ khai đăng ký thuế với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương phát sinh trong kỳ là tổng các khoản thu nhập từ [09] đến [12] = = [09] + [10] + [11] + [12]
[09] Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
[10] Tiền thưởng là các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13
[11] Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế khác (nếu có)
[12] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt nam, khai trong trường hợp phát sinh thu nhập ở nước ngoài (nếu có)
[13] Các khoản giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17]
[14] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng
[15] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[16] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[17] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[18] Tổng thu nhập tính thuế = [08] - [13]
[19] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ là số thuế được tính theo Biểu thuế lũy tiền từng phần
[20] Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[21] Mã số thuế người phụ thuộc (nếu có)
[22] Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[23] Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế
[24] Số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[25] Quan hệ với đối tượng nộp thuế ghi rõ mối quan hệ với đối tượng nộp thuế

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm). Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
[02] Tên cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân kinh doanh như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh hoặc địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán
[09] Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí, phần chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]
[11] Các khoản giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17]
[12] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng
[13] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[14] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[15] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[16] Thu nhập tính thuế = [10] - [11]
[17] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[18] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam
Chi tiêt giảm trừ cho người phụ thuộc
[19] Họ và tên khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[20] Ngày sinh được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[21] Số CMND hoặc hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[22] Quan hệ với ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[23] Số tháng được tính giảm trừ trong quý là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong quý kê khai
[24] Thu nhập được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số tháng được tính giảm trừ
[25] Tổng số tháng được tính giảm trừ trong quý là tổng cột [23]
[26] Tổng thu nhập được giảm trừ là tổng cột [24]




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08A/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (quý, năm). Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
[02] Tên người đại diện cho nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh hoặc thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có bỏ trống)
[08] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán
[09] Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được chi phí, phần chi phí kinh doanh được xác định theo mức ấn định của cơ quan thuế.
[10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]
[11] Tổng số cá nhân trong nhóm là tổng số người theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[12] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt nam: Thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế và số thuế tạm nộp trong kỳ của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[13] Họ và tên các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[14] Mã số thuế của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[15] Tỷ lệ phân chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[16] Thu nhập chịu thuế tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng = [10] x % tỷ lệ tương ứng
[17] Giảm trừ bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng
[18] Giảm trừ người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[19] Giảm trừ từ thiện là các khoản giảm trừ cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[20] Giảm trừ bảo hiểm là các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[21] Tổng các khoản giảm trừ = [17] + [18] + [19] + [20]
[22] Thu nhập tính thuế = [16] - [21]
[23] Thuế tạm nộp là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[24] Thu nhập ngoài Việt Nam tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng = [12] x % tỷ lệ tương ứng
[25] Tổng thu nhập chịu thuế là tổng cột [16]
[26] Tổng các khoản giảm trừ cho bản thân của cả nhóm là tổng cột [17]
[27] Tổng các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc của cả nhóm là tổng cột [18]
[28] Tổng các khoản giảm trừ cho từ thiện của cả nhóm là tổng cột [19]
[29] Tổng các khoản giảm trừ cho bảo hiểm của cả nhóm là tổng cột [20]
[30] Tổng các khoản giảm trừ của cả nhóm là tổng cột [21]
[31] Tổng thu nhập tính thuế của cả nhóm là tổng cột [22]
[32] Tổng thuế tạm nộp của cả nhóm là tổng cột [23]
[33] Tổng thu nhập ngoài Việt Nam của cả nhóm là tổng cột [24]

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 08B/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên người đại diện nhóm cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
[09] Các khoản giảm trừ doanh thu = [10] + [11] + [12] + [13]
[10] Chiết khấu thương mại:
[11] Giảm giá hàng bán:
[12] Giá trị hàng bán bị trả lại
[13] Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp:
[14] Doanh thu hoạt động tài chính:
[15] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ = [16] + [17] + [18]
[16] Giá vốn hàng bán:
[17] Chi phí bán hàng:
[18] Chi phí quản lý:
[19] Chi phí tài chính:
[20] Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh: Chi phí trả lãi các khoản tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế và không bao gồm trả lãi tiền vay để góp vốn thành lập cơ sở của cá nhân kinh doanh.
[21] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = {[08] - [09]- [15]} + {[14] - [19]}
[22] Thu nhập khác: là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)
[23] Chi phí khác: là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)
[24] Thu nhập chịu thuế khác = [22] - [23]
[25] Thu nhập chịu thuế ngoài Việt nam
[26] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [21] + [24] + [25]
Thu nhập chịu thuế và số thuế đã tạm nộp của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh:
[27] Họ và tên các cá nhân trong nhóm kinh doanh
[28] Mã số thuế của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[29] Tỷ lệ phân chia thu nhập Tỷ lệ phân chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[30] Thu nhập chịu thuế nhận được của từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng = [26] x % tỷ lệ tương ứng
[31] Thuế TNCN tạm nộp trong kỳ là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[32] Tỷ lệ phân chia thu nhập (100%)
[33] Tổng thu nhập chịu thuế là tổng cột [30]
[34] Tổng số thuế TNCN tạm nộp trong kỳ là tổng cột [31]

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ chín mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
[02] Tên cá nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Tổng thu nhập chịu thuế = [09] + [10] + [11]
[09] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương: là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công lấy từ chỉ tiêu [03] Phụ lục 09A/KK-TNCN
[10] Tổng thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: lấy từ chỉ tiêu [21] Phụ lục 09B/KK-TNCN
[11] Thu nhập chịu thuế từ nước ngoài (nếu có)
[12] Các khoản giảm trừ = [13] + [14] + [15] + [16]
[13] Cho bản thân cá nhân có thu nhập: là số giảm trừ cho bản thân người có thu nhập, bằng 4.000.000 vnđ/tháng x 12 tháng
[14] Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: là số giảm trừ cho người phụ thuộc, bằng 1.600.000 vnđ/người x số tháng được giảm trừ trong năm
[15] Giảm trừ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận;
[16] Giảm trừ các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BH trách nhiệm bắt buộc
[17] Tổng thu nhập tính thuế = [08] – [12]
[18] Tổng số thuế TNCN phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế là tổng số thuế được xác định theo Biểu thuế lũy tiến từng phần theo phụ lục 02
[19] Tổng số thuế TNCN đã tạm nộp trong kỳ = [20] + [21] + [22]
[20] Số thuế Đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương: lấy từ chỉ tiêu [08] Phụ lục 09A/KK-TNCN
[21] Số thuế Đã tạm nộp đối với thu nhập từ kinh doanh: lấy từ chỉ tiêu [22] Phụ lục 09B/KK-TNCN
[22] Số thuế đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ tối đa (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng với tỷ trọng thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập = [18] x [11]/[08] x 100%
[23] Tổng số thuế TNCN phải nộp trong kỳ = [18] – [19]



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09A/PL-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Tổng thu nhập chịu thuế = [04] + [05] + [06]
[04] Thu nhập từ tiền lương, tiền công
[05] Tiền thưởng là các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13
[06] Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác (nếu có)
[07] Thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (nếu có)
[08] Tổng số thuế đơn vị trả thu nhập đã khấu trừ trong kỳ = [09] + [10] + [11]
[09] Tổng số thuế đã khấu trừ từ tiền lương, tiền công lấy từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập
[10] Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 10% là tổng số thuế đã được tạm khấu trừ 10% trong năm (tổng hợp từ số thuế đã được cấp chứng từ khấu trừ)
[11]Tổng số thuế đã khấu trừ theo mức 20% là tổng số thuế đã được tạm khấu trừ 20% trong năm (tổng hợp từ số thuế đã được cấp chứng từ khấu trừ)




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09B/PL-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
[04] Các khoản giảm trừ doanh thu = [05] + [06] + [07] + [08]
[05] Chiết khấu thương mại
[06] Giảm giá hàng bán
[07] Giá trị hàng bán bị trả lại
[08] Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp
[09] Doanh thu hoạt động tài chính
[10] Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ = [12] + [13] + [14]
[11] Giá vốn hàng bán
[12] Chi phí bán hàng
[13] Chi phí quản lý
[14] Chi phí tài chính
Trong đó:
[15] Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh
[16] Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh = {[03] - [04]- [10]} + {[09] - [14]}
[17] Thu nhập khác là doanh thu khác không phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có)
[18] Chi phí khác là các chi phí liên quan đến thu nhập khác (nếu có)
[19] Thu nhập chịu thuế khác = [17] - [18]
[20] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam
[21] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ = [16] + [19] + [20]
[22] Tổng số thuế đã tạm nộp trong kỳ là số thuế đã tạm nộp theo biên lai nộp thuế



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 09C/PL-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------


[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Họ và tên vợ (chồng) nếu có:
[04] Mã số thuế của vợ (chồng) nếu có
[05] Số CMND vợ (chồng) Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế
[06] Số hộ chiếu vợ (chồng) số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[07]Họ và tên Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[08]Ngày sinh Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[09]Mã số thuế người phụ thuộc (nếu có)
[10]Số CMND/hộ chiếu Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế, số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[11]Quan hệ với ĐTNT ghi rõ mối quan hệ với đối tượng nộp thuế
[12]Số tháng được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong cả năm
[13]Thu nhập được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số tháng được tính giảm trừ
[14] Số tháng được tính giảm trừ trong năm là tổng cột [12]
[15] Thu nhập được giảm trừ là tổng cột [13]



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 10/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm…
[02] Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh, đối với cá nhân thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ
[09] Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ (%)
[10] Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ = [08] x [09]
[11] Giảm trừ gia cảnh = [12] + [13]
[12] Cho bản thân cá nhân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng
[13] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[14] Thu nhập tính thuế dự kiến trong kỳ = [10] - [11]
[15] Thuế thu nhập cá nhân dự kiến phải nộp trong kỳ là số thuế phải nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[16] Họ và tên khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[17] Ngày sinh được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[18] Số CMND hoặc hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[19] Quan hệ với ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[20] Số tháng được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong năm kê khai
[21] Thu nhập được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số tháng được tính giảm trừ
[22] Tổng số tháng được tính giảm trừ trong quý là tổng cột [20]
[23] Tổng thu nhập được giảm trừ là tổng cột [21]


HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 10A/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[02] Họ và tên người đại diện cho nhóm kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06], [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có bỏ trống)
[08]Tổng doanh thu dự kiến phát trong kỳ
[09]Tỷ lệ thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ
[10]Thu nhập chịu thuế dự kiến của kỳ = [08] x [09]
[11] Tổng số cá nhân trong nhóm là tổng số người theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[12] Họ và tên các thành viên trong nhóm kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
[13] Mã số thuế của từng cá nhân trong nhóm kinh doanh
[14] Tỷ lệ phân chia thu nhập (%) của các thành viên trong nhóm kinh doanh
[15] Thu nhập chịu thuế tương ứng với từng cá nhân trong nhóm theo tỷ lệ phân chia tương ứng = [10] x [14]
[16] Giảm trừ bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 vnđ/tháng
[17] Giảm trừ người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[18] Tổng các khoản giảm trừ = [16] + [17]
[19] Thu nhập tính thuế = [15] - [18]
[20] Thuế phải nộp là khoản thuế thu nhập cá nhân tạm nộp tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[21] Tổng thu nhập chịu thuế là tổng cột [15]
[22] Tổng giảm trừ bản thân là tổng cột [16]
[23] Tổng các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc của cả nhóm là tổng cột [17]
[24] Tổng các khoản giảm trừ của cả nhóm là tổng cột [18]
[25] Tổng thu nhập tính thuế là tổng cột [19]
[26] Tổng số thuế phải nộp của cả nhóm là tổng cột [20]
[27]Họ và tên cá nhân trong nhóm kinh doanh
[28]Mã số thuế của cá nhân trong nhóm kinh doanh
[29] Họ và tên người phụ thuộc khai họ và tên người phụ thuộc theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[30] Ngày sinh Ngày sinh được lấy theo ngày sinh theo chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[31] Số CMND/Hộ chiếu Số CMND hoặc hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[32] Quan hệ với ĐTNT ghi rõ quan hệ với ĐTNT
[33] Số tháng được tính giảm trừ trong năm là số tháng được giảm trừ thực tế phát sinh trong năm kê khai
[34] Thu nhập được giảm trừ là số thu nhập được giảm trừ tương ứng với người phụ thuộc và số tháng được tính giảm trừ
[35] Tổng số tháng được tính giảm trừ trong năm là tổng cột [33]
[36] Tổng số thu nhập được giảm trừ trong năm là tổng cột [34]

HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 12/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, năm).
[02] Họ và tên cá nhân có vốn chuyển nhượng: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp, hoặc số CMND nếu chưa có mã số thuế, số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam và chưa có mã số thuế
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06] [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số: ……..………..Ngày …..tháng……năm …..
[09] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ........................Ngày……tháng …..năm…..
Cơ quan cấp: .........................................................Ngày cấp:.............................
[10] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc trong chứng minh nhân dân
[11] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp, hoặc số CMND nếu chưa có mã số thuế
[12] Số CMND/hộ chiếu: điền số CMND trong trường hợp chưa có MST, số hộ chiếu trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
[13] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[14] [15] [16] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[17] Giá chuyển nhượng ghi căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng
[18] Giá vốn của phần vốn chuyển nhượng ghi căn cứ
Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp
Trị giá vốn góp được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp nếu là phần vốn do mua lại
[19] Chi phí chuyển nhượng là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo chế độ quy định
[20] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn = [17] - [18] - [19]
[21] Số thuế phải nộp = [20] x 20%



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 13/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai năm…
[02] Họ và tên cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[03] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
[04] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.
[05], [06] [07] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
[08] Số tài khoản cá nhân: là các tài khoản đăng ký tại các Trung tâm giao dịch
[09]Tổng giá trị chứng khoán bán ra là tổng hợp các giao dịch đã được khấu trừ từ các trung tâm giao dịch chứng khoán
[10]Tổng giá trị chứng khoán mua vào là giá thực tế mua tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán tại thời điểm mua.
[11]Các chi phí liên quan là các khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định
= [12] + [13] + [14] + [15]
[12]Chi phí làm thủ tục pháp lý
[13]Phí lưu ký chứng khoán
[14]Chi phí uỷ thác chứng khoán
[15]Chi phí khác
[16]Thu nhập chịu thuế = [09] - [10] - [11]
[17]Số thuế phải nộp trong kỳ = [16] x 20%
[18]Số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ được xác định theo chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp cho cá nhân qua từng giao dịch
[19]Số thuế còn phải nộp = [17] - [18]



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 13A/BK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

[01] Họ và tên cá nhân có thu nhập Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
[03]Mã chứng khoán là mã loại chứng khoán theo mã quy định chung
[04]Giá bán Ghi giá bán theo giao dịch đã được khấu trừ từ các trung tâm giao dịch chứng khoán
[05]Giá mua là giá thực tế mua tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán tại thời điểm mua của từng giao dịch
[06]Chi phí khoản chi phí thực tế phát sinh của hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định của từng giao dịch
[07]Thu nhập chịu thuế = [04] - [05] - [06]
[08]Số thuế đã khấu trừ là số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ được xác định theo chứng từ khấu trừ được các trung tâm giao dịch cấp cho cá nhân qua từng giao dịch
[09]Số chứng từ Số của chứng từ khấu trừ thuế 0,1%
[10]Ngày chứng từ ngày ghi trên chứng từ khấu trừ thuế
[11] Tổng giá bán là tổng cột [04]
[12] Tổng giá mua là tổng cột [05]
[13] Tổng chi phí là tổng cột [06]
[14] Tổng thu nhập chịu thuế là tổng cột [07]
[15] Tổng số thuế đã khấu trừ là tổng cột [08]




HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 14/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008
của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
-----------------------------------------

A - PHẦN CÁ NHÂN TỰ KÊ KHAI
I. Thông tin cá nhân nhận thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc trong chứng minh nhân dân
2. Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân do cơ quan thuế cấp
3. Quốc tịch: ghi trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
4. Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế
5. 6. 7. Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
II. Văn bản giao nhận thừa kế, quà tặng
Làm tại:……………………………………...…………ngày …….. tháng …….. năm……
đã được Công chứng chứng nhận hoặc UBND xã chứng thực ngày …. tháng ….. năm…..
III. Thông tin về cá nhân cho thừa kế, quà tặng
1. Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc trong chứng minh nhân dân
2. Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của cá nhân đại diện cho nhóm kinh doanh do cơ quan thuế cấp
3. Quốc tịch: ghi trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam
4. Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế
5. 6. 7. Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
IV. Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc sở hữu tài sản thừa kế, quà tặng số: ….….
Do cơ quan:
Cấp ngày:
V. Loại tài sản được thừa kế, quà tặng tích vào ô thích hợp
1. Chứng khoán
2. Vốn góp
3. Tài sản phải đăng ký sở hữu hoặc sử dụng
VI. Thu nhập thừa kế, quà tặng (đồng Việt Nam):








HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 19/KK-TNCN
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 09 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------
[01] Tên cá nhân nhận thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Thông báo mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân
[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ tạm trú theo tờ khai đăng ký thuế với cơ quan thuế.
[04], [05], [06] Ghi các nội dung về số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu không có thì bỏ trống)
I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
[07] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ đầu tư vốn mà cá nhân được nhận từ nước ngoài
[08] Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế nước ngoài
[09] Tổng số thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam: được xác định 5% thu nhập từ đầu tư vốn mà cá nhân nhận được từ nước ngoài = [07] x 5%
[10] Số thuế còn phải nộp = [09] - [08]
II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
[11] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà cá nhân được nhận từ nước ngoài
[12] Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế nước ngoài
[13] Tổng số thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam: được xác định 0,1% thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán mà cá nhân nhận được từ nước ngoài = [11] x 0,1%
[14] Số thuế còn phải nộp = [13] - [12]
III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại:
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại mà cá nhân được nhận từ nước ngoài
[16] Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế nước ngoài
[17] Tổng số thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam: được xác định 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 vnđ/lần
= ([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%
[18] Số thuế còn phải nộp = [17] - [16]
IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng:
[17] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ trúng thưởng trong kỳ kê khai mà cá nhân được nhận từ nước ngoài
[18] Tổng số thuế đã khấu trừ ở nước ngoài được xác định theo chứng từ khấu trừ của cơ quan thuế nước ngoài
[19] Tổng số thuế TNCN phải nộp theo Luật thuế thu nhập cá nhân tại Việt nam: được xác định 10% trên tổng số thu nhập từ trúng thưởng vượt trên 10.000.000 Vnđ
= ([17] - 10.000.000 vnđ) x 10%
[20] Số thuế còn phải nộp = [19] - [18]




Hix, ko có quyền gửi file :016:
 

Xem nhiều