A
Tổng hợp bộ môn Kế toán ngân hàng
Tính chất các tài khoản:
Các tài khoản phản ánh nguồn vốn có đặc tính là luôn dư có. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ ( TK loại 4, 6, 7)
Các tài khoản phản ánh tài sản có đặc tính là luôn dư nợ. phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có ( TK loại 1, 2, 3, 8)
Tài khoản loại 5 vừa có thể dư nợ, vừa có thể dư có
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt
1) Séc tiền mặt
TK sử dụng : 4211, 1011
Khi nhận séc tiền mặt do KH nộp vào Kế toán ghi:
Nợ TK 4211 ( của khách hàng trả tiền) Ghi giảm số tiền trong tài khoản tiền gửi của người ký phát séc
Có 1011 Tiền mặt của NH giảm
_________________________________________________________________
2) Séc chuyển khoản
TK sử dụng : 4211, 5012
TH1 : 2 KH cùng mở TK tại 1 NH
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền trong tài khoản tiền gửi của người ký phát séc)
Có TK 4211 ( Ghi tăng số tiền trong TK tiền gửi của người thụ hưởng séc)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống, cùng địa bàn tham gia thanh toán bù trừ
NH phục vụ ng trả tiền:
Nợ 4211 ( Ghi giảm số tiền)
Có 5012 ( số tiền phải trả cho NH kia)
NH phục vụ ng thụ hưởng:
Nợ 5012 ( Phải thu NH kia)
Có 4211 ( Ghi tăng số tiền của KH)
_________________________________________________________________
3) Séc bảo chi
TK sử dụng : 4211, 4271, 5012, 5211, 5212
TH1: 2 KH mở Tk tại 1 NH
Bt1 : Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền của ng trả)
Có TK 4271 ( Ghi tăng số tiền ký quỹ)
Bt2 : Thanh toán cho ng thụ hưởng
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH2: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống thanh toán bù trừ
NH phục vụ ng trả tiền
Bt1 : Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền của ng trả)
Có TK 4271 ( Ghi tăng số tiền ký quỹ)
NH phục vụ ng thụ hưởng trả tiền cho ng thụ hưởng trước rồi ghi
Bt2 : Khi thanh toán cho KH
Nợ 5012 ( Phải thu NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền chuyển tiền cho NH phục vụ ng thụ hưởng
Nợ TK 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có Tk 5012 ( Phải trả NH kia)
TH3: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau cùng hệ thống, tham gia thanh toán liên hàng
NH p/vụ ng trả tiền làm thủ tục ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
BT1: Ký quỹ
Nợ 4211 ( Giảm số tiền của ng trả tiền)
Có 4271 ( tăng số tiền ký quỹ)
NH phục vụ ng thụ hưởng thanh toán cho ng thụ hưởng trước
Bt2 thanh toán
Nợ 5211 ( Só tiền chi hộ NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền chuyển tiền cho NH p/vụ ng thụ hưởng:
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( Số tiền NH kia chi hộ)
_________________________________________________________________
4) Uỷ nhiệm chi
TK sử dụng: 4211, 5012, 5211, 5212, 1113
TH1: 2 KH mở TK tại cùng 1 NH
NH ghi:
Nợ 4211 ( giảm số tiền của ng trả tiền)
Nợ 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền. NH đó ghi:
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5012 ( phải trả NH kia)
NH p/vụ ng thu hưởng ghi:
Nợ 5012 ( phải thu NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH3 : 2 Kh mở TK tại 2 NH khác nhau, cùng hệ thống tham gia thanh toán liên hàng
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền. NH đó ghi
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5211 ( số tiền thu hộ NH kia)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi :
Nợ 5212 ( số tiền NH kia thu hộ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH4 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống tham gia thanh toán qua NH Nhà Nước
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền, NH đó ghi:
Nợ 4211 ( giảm số tiền ng trả tiền)
Có 1113 ( giảm số tiền của NH p/vụ ng trả tiền gửi tại NHNN)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 4211 ( tăng số tiền của ng thu hưởng)
Có 1113 ( Tăng số tiền của NH p/vụ ng thụ hưởng gửi tại NHNN)
_________________________________________________________________
5) Uỷ nhiệm thu
Tk sử dụng: 4211, 5012, 5211, 5212, 1113
TH1: 2 KH mở tài khoản tại 1 NH
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống, cùng địa bàn tham gia thanh toán bù trừ
Ng thụ hưởng lập Uỷ nhiệm thu cho NH p/vụ ng thụ hưởng, NH đó giữ lại 1 liên và chuyển 3 liên UNT cho NH p/vụ ng trả tiền
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Nợ 4211 ( giảm số tiền của ng trả tiền)
Có 5012 ( phải trả NH p/vụ ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 5012 ( phải thu của NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH3: 2 Kh mở TK tại 2 NH khác nhau, cùng hệ thống tham gia thanh toán liên hàng
Ng thụ hưởng lập UNT cho NH p/vụ ng thụ hưởng. NH đó giữ lại 1 liên, chuyển 3 liên cho NH p/vụ ng trả tiền.
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5211 ( số tiền thu hộ NH p/vụ ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 5212 ( Số tiền NH p/vụ ng trả tiền thu hộ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH4: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau tham gia thanh toán qua TK tiền gửi tại NHNN
Ng thụ hưởng lập UNT cho NH p/vụ ng thụ hưởng. NH đó giữ lại 1 liên, chuyển 3 liên cho NH p/vụ ng trả tiền.
NH p/vụ ng trả tiền ghi:
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 1113 ( giảm số tiền gửi tại NHNN)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 1113 ( tăng số tiền gửi tại NHNN)
Có 4211 ( Tăng số tiền ng thụ hưởng)
_________________________________________________________________
6) Thư tín dụng
TK sử dụng : 4211, 4272, 5211, 5212
Ng trả tiền làm thủ tục lập 6 liên giấy mở thư tín dụng và gửi đến NH phục vụ ng trả tiền
Người thụ hưởng nộp bộ chứng từ mua bán hàng hoá cho NH p/vụ ng thụ hưởng
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Bt1: Mở thư tín dụng
Nợ Tk 4211 ( ng trả tiền)
Có 4272 ( nộp ký quỹ thư tín dụng)
NH p/vụ ng thụ hưởng chi hộ NH p/vụ ng trả tiền
Bt2:
Nợ 5211 ( Chi hộ NH kia)
Có 4211 ( Tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Bt3:
Nợ 4272 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( Số tiền NH kia đã chi hộ)
_________________________________________________________________
7) Thẻ
TK sử dụng 4211, 4273, 5211, 5212
Bt1: NH cấp thẻ cho KH
Nợ 4211 ( Giảm số tiền trong quỹ của KH)
Có 4273 ( Tăng số tiền ký quỹ séc)
Bt2: Kh mang đi thanh toán
NH đại lý ghi
Nợ 5211 ( Chi hộ NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
Bt3: NH cấp thẻ chuyển tiền cho NH đại lý
Nợ 4273 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( số tiền NH kia chi hộ)
________________________________________________
Thanh toán liên hàng
NH A: Ngân hàng lập giấy báo có hoặc lập lệnh chuyển tiền
NH B : NH nhận giấy báo có hoặc nhận lệnh chuyển tiền
Thanh toán liên hàng là thanh toán giữa các chi nhánh NH cùng 1 hệ thống
Giấy báo có là thông báo trả tiền
Giấy báo nợ là thông báo đòi tiền
Liên hàng đi : Là nghiệp vụ thanh toán phát sinh lần đầu
Liên hàng đến là nghiệp vụ thanh toán tiếp nhạn và xử lý liên hàng đi
Căn cứ vào UNC, UNT Ngân hàng A sẽ lập giấy báo có gửi NHB
Căn cứ vào séc bảo chi, thư tín dụng, chứng từ thanh toán thẻ NH A lập giấy báo nợ chuyển đến NHB
Lệnh chuyển có là lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải trả của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong thanh toán bù trừ điện tử.
Lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền là Lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải thu của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong thanh toán bù trừ điện tử.
Lệnh Huỷ lệnh chuyển Nợ: là một tin điện có giá trị như một Lệnh chuyển Có; do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận để huỷ Lệnh chuyển Nợ đã gửi (huỷ một phần hoặc toàn bộ số tiền).
Lệnh huỷ lệnh chuyển có là một tin điện do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận đề nghị huỷ Lệnh chuyển có đã gửi (huỷ một phần hoặc toàn bộ số tiền tuỳ theo từng trường hợp sai sót cụ thể); Là căn cứ để ngân hàng nhận lập Lệnh chuyển có đi, trả lại cho ngân hàng gửi trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền đã trả.
Điều chỉnh sai lầm tại NH A và NHB trong thanh toán liên hàng
Sai thiếu: Số tiền ghi trên giấy báo nhỏ hơn số tiền ghi trên UNT, UNC
Bt1: NH A lập giấy báo có chuyển đi
Nợ 4211 (ng trả tiền)
Có 5211 ( thu hộ NH B)
Bt2 :Nhận giấy báo của NH A, NH B sẽ ghi :
Nợ 5212 ( Số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 ( người thụ hưởng)
Và gửi thư tra soát đến NH A
Bt3: NH A nhận thư tra soát thấy thiếu, lập giấy báo có bổ sung
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5211 ( Thu hộ NH B)
Bt4: NH B nhận giấy báo có bổ sung ghi
Nợ 5212 ( số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Sai thừa: Số tiền ghi trên giấy báo lớn hơn số tiền ghi trên UNT, UNC
Bt1 : Khi lập giấy báo có chuyển đi
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5211 ( Thu hộ NH B)
Bt2: Khi nhận đc giấy báo có
- Nếu NHB phát hiện ra sai sót trước khi trả tiền cho ng thụ hưởng ghi
Nợ 5212 ( Số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 (tăng số tiền ng thụ hưởng)
Có 5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm ( ghi phần thừa)
Lập lệnh chuyển có trả tiền thừa cho NH A
Nợ 5215
Có 5211 (thu hộ NH A)
- Nếu phát hiện ra sai lầm sau khi trả tiền cho KH
Trả tiền cho KH:
Nợ 5212 ( Số tiền Nh A thu hộ)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Thông báo cho Ng thụ hưởng biết, đề nghị thu hồi khoản tiền thừa
Nợ 4211 (ng thụ hưởng)
Có 5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Lập giấy báo có chuyển lại tiền cho NH A
Nợ 5215
Có 5211 ( thu hộ NH A)
_________________________________________________
Thanh toán điện tử liên hàng cùng hệ thống
Nhóm TK thanh toán chuyển tiền tại trung tâm thanh toán
TK 5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay ( Giống TK 5111)
TK 5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay ( Giống TK 5112)
TK 5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý ( Giống TK 5113)
1) đối với lệnh chuyển có ( giấy báo trả tiền)
Căn cứ vào UNT, UNC lập lệnh chuyển có
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Trung tâm thanh toán ghi
a) Khi nhận đc lệnh chuyển có nếu truyền đi đc NHB
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
b) Nếu chưa truyền ngay đc
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5133 Chuyển tiền đến chờ xử lý (NHB)
Khi đã truyền đc
Nợ 5133
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
NHB hạch toán
a) nếu lệnh chuyển có >= 500 tr
Nợ 5112 Chuyển tiền đến năm nay
Có 4599, 454 các khoản $ phải trả = VND
Khi nhận đc thông báo xác nhận từ NHA
Nợ 4599, 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
b) Nếu lệnh chuyển có < 500
Nợ 5112 Chuyển tiền đến năm nay
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
2) Lệnh từ chối lệnh chuyển có
NHB phát lệnh từ chối lệnh chuyển có
a) Từ chối lệnh chuyển có có giá trị cao
Nợ 4599, 454, 5113
Có 5111 chuyển tiền đi năm nay
b) Nếu lệnh chuyển có có giá trị thấp
Nợ 5113
Có 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Trung tâm thanh toán ghi
Khi nhận đc lệnh từ chối lệnh chuyển có từ NHB
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay (NHA)
NHA hạch toán
Nợ 5112 Chuyển tiến đến năm nay
Có 4211 ( Ng trả tiền)
3) Lệnh chuyển nợ ( Giấy báo thu tiền)
Căn cứ vào séc bảo chi, séc chuyển tiền, thư tín dụng
NHA phát lệnh chuyển nợ
A) Đối với lệnh chuyển nợ đc quyền ghi có ngay
Nợ 5111 chuyên tiền đi năm nay
Có 4211 ( Ng thụ hưởng)
Trung tâm thanh toán ghi:
a) Khi nhận đc lệnh chuyển nợ nếu truyền đi đc ngay
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
b) Nếu chưa truyền đc ngay
Nợ 5133 Chuyển tiền đến chờ xử lý
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Khi đã truyền đc
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
Có 5133
NH B hạch toán
Nợ 4271, 4272, 4273 (Giảm các tài khoản ký quỹ tương ứng của ng trả tiền)
Có 5112 Chuyển tiền đến năm nay
B) Đối với lệnh chuyển nợ ko đc quyền ghi có ngay
NHA truyền lệnh chuyển nợ đi
Nợ 5111
Có 454
NHB nhận lệnh ghi
Nợ 5113 Chuyển tiền đến chờ xử lý
Có 5112 chuyển tiền đến năm nay
Ng trả tiền chấp nhận thanh toán
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 5113
4) lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Xuất hiện trong Thợp lệnh chuyển nợ ko đc quyền ghi có ngay
NHB lập lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Nợ 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Có 5113
Trung tâm thanh toán khi nhận dc lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
NHA hạch toán
Nợ 454 giảm số tiền phải trả bằng VND
Có 5112 chuyển tiền đến năm nay
_________________________________________________________________
Thanh toán qua Ngân hàng nhà nước
Các tổ chức tín dụng chuyển trả cho nhau thông qua NHNN là trung gian thanh toán.
TK sử dụng
TK 4211, 1113, 5211, 5212,
TK 453 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại NHNN
TH1: 2 NHTM cùng mở TK tại 1 NH chi nhánh
A) căn cứ vào UNT, UNC, séc chuyển khoản NHTM A hạch toán
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 1113 (rút tiền ra khỏi NHNN)
NHNN hạch toán
Nợ TK 453 (NHTM A) giảm tiền của NHTM A
Có TK 453 ( NHTM B) tăng tiền của NHTM B
NHTM B ghi
Nợ TK 1113
Có TK 4211 ( Ng thụ hưởng)
B) Căn cứ vào séc bảo chi
KH nộp séc bảo chi vào NHA, NHTM A hạch toán
Nợ 1113 Tăng số tiền trong TK gửi NHNN
Có 454 Tăng số tiền phải trả cho KH bằng VND
NH A khi nhận đc lệnh chấp nhận thanh toán từ NH B ghi
Nợ 454
Có 4211 ( Ng thụ hưởng)
NHNN hạch toán
Nợ 453 (NHTM B) giảm tiền của NHTM B
Có 453 ( NHTMA) tăng tiền của NHTM A
NHTM B ghi
Nợ 4271 (TK ký quỹ thanh toán séc)
Có 1113 (Tăng tiền trong NHNN)
TH2 : 2 NHTM mở TK tiền gửi tại 2 chi nhánh NHNN
a) Căn cứ vào UNC, UNT NHTM A hạch toán
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 1113 ( Giảm tiền trong NHNN)
NH phục vụ NHTM A ghi
Nợ 453 ( Giảm số tiền của NHTM A)
Có 5211 ( NH A thu hộ NH B)
NH phục vụ NHTM B ghi
Nợ 5212 ( NH A thu hộ NH B)
Có 453 ( Tăng số tiền của NH B)
NHTM B hạch toán
Nợ 1113 (Tăng tiền trong TK NHNN)
Có 4211 ( Tăng tiền của ng thụ hưởng)
b) Căn cứ vào séc bảo chi NHTM A hạch toán
Bt1 : Khi nhận đc séc
Nợ 1113 (tăng tiền trong NHNN)
Có 454 ( tăng khoản phải trả bằng VND)
Khi nhận đc thông báo chấp nhận nợ
Nợ 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
NH phục vụ NHTM A
Nợ 5211 ( NHA chi hộ NH B)
Có 453 ( tăng tiền trong TK của NH A tại NHNN)
NH phục vụ NHTM B
Nợ 453 ( giảm tiền của NHTM B tại NHNN)
Có 5212 ( NH A chi hộ NH B)
NH B hạch toán
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ séc)
Có 1113 ( Giảm số tiền gửi tại NHNN)
________________________________________________
Thanh toán bù trừ
Là thanh toán trong các NH khác hệ thống cùng địa bàn do NHNN tổ chức theo cách giao nhận chứng từ trực tiếp và bù trừ số phát sinh trong ngày
Chứng từ bao gồm
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi, UNC, UNT
- Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ ( bảng kê số 12)
- bảng kê thanh toán bù trừ ( bảng kê 14)
- bảng kê kết quả thanh toán bù trừ ( Bảng kê 15)
- bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ ( bảng kê 16)
A) Đối với lệnh chuyển có
Căn cứ vào UNC, UNT lập lệnh chuyển có
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 5191, 5192 (thu hộ)
Tại hội sở chính NH A:
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản thu hộ)
Có 1113 ( Giảm số tiền gửi tại NHNN)
Tại Trung tâm thanh toán
Nợ 453 ( Giảm số tiền của Hội sở chính NH A)
Có 453 ( Tăng số tiền của Hội sở chính NH B)
Tại hội sở chính NH B ghi
Nợ 1113 ( tăng tiền tại NHNN)
Có 5191, 5192 ( tăng tiền do NH A thu hộ)
NH B hạch toán
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản thu hộ)
Có 4211 ( tăng tiền của ng thụ hưởng)
B) Đối với lệnh chuyển nợ
Căn cứ vào séc bảo chi NH A lập lệnh chuyển nợ
Nợ 5191, 5192 ( chi hộ)
Có 452, 454 Tăng tiền phải trả bằng VND
Khi nhận đc thông báo chấp nhận nợ
Nợ 452, 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Tại hội sở chính NH A
Nợ 1113 ( tăng tiền trong TK tiền gửi tại NHNN)
Có 5191, 5192 ( giảm khoản chi hộ)
Tại Trung tâm thanh toán
Nợ 453 (Giảm tiền của hội sở chính NH B)
Có 453 ( Tăng tiền của hội sở chính NH A)
Tại hội sở chính NH B
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản tiền do NH A chi hộ)
Có 1113 ( Giảm tiền gửi tại NHNN)
Tại NH B hạch toán
Nợ 4271, 4272, 4273 ( Giảm khoản ký quỹ)
Có 5191, 5192 ( Tăng khoản phải trả do NH A chi hộ)
Tính chất các tài khoản:
Các tài khoản phản ánh nguồn vốn có đặc tính là luôn dư có. Phát sinh tăng ghi bên có, phát sinh giảm ghi bên nợ ( TK loại 4, 6, 7)
Các tài khoản phản ánh tài sản có đặc tính là luôn dư nợ. phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có ( TK loại 1, 2, 3, 8)
Tài khoản loại 5 vừa có thể dư nợ, vừa có thể dư có
Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt
1) Séc tiền mặt
TK sử dụng : 4211, 1011
Khi nhận séc tiền mặt do KH nộp vào Kế toán ghi:
Nợ TK 4211 ( của khách hàng trả tiền) Ghi giảm số tiền trong tài khoản tiền gửi của người ký phát séc
Có 1011 Tiền mặt của NH giảm
_________________________________________________________________
2) Séc chuyển khoản
TK sử dụng : 4211, 5012
TH1 : 2 KH cùng mở TK tại 1 NH
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền trong tài khoản tiền gửi của người ký phát séc)
Có TK 4211 ( Ghi tăng số tiền trong TK tiền gửi của người thụ hưởng séc)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống, cùng địa bàn tham gia thanh toán bù trừ
NH phục vụ ng trả tiền:
Nợ 4211 ( Ghi giảm số tiền)
Có 5012 ( số tiền phải trả cho NH kia)
NH phục vụ ng thụ hưởng:
Nợ 5012 ( Phải thu NH kia)
Có 4211 ( Ghi tăng số tiền của KH)
_________________________________________________________________
3) Séc bảo chi
TK sử dụng : 4211, 4271, 5012, 5211, 5212
TH1: 2 KH mở Tk tại 1 NH
Bt1 : Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền của ng trả)
Có TK 4271 ( Ghi tăng số tiền ký quỹ)
Bt2 : Thanh toán cho ng thụ hưởng
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH2: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống thanh toán bù trừ
NH phục vụ ng trả tiền
Bt1 : Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
Nợ TK 4211 ( Ghi giảm số tiền của ng trả)
Có TK 4271 ( Ghi tăng số tiền ký quỹ)
NH phục vụ ng thụ hưởng trả tiền cho ng thụ hưởng trước rồi ghi
Bt2 : Khi thanh toán cho KH
Nợ 5012 ( Phải thu NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền chuyển tiền cho NH phục vụ ng thụ hưởng
Nợ TK 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có Tk 5012 ( Phải trả NH kia)
TH3: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau cùng hệ thống, tham gia thanh toán liên hàng
NH p/vụ ng trả tiền làm thủ tục ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
BT1: Ký quỹ
Nợ 4211 ( Giảm số tiền của ng trả tiền)
Có 4271 ( tăng số tiền ký quỹ)
NH phục vụ ng thụ hưởng thanh toán cho ng thụ hưởng trước
Bt2 thanh toán
Nợ 5211 ( Só tiền chi hộ NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền chuyển tiền cho NH p/vụ ng thụ hưởng:
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( Số tiền NH kia chi hộ)
_________________________________________________________________
4) Uỷ nhiệm chi
TK sử dụng: 4211, 5012, 5211, 5212, 1113
TH1: 2 KH mở TK tại cùng 1 NH
NH ghi:
Nợ 4211 ( giảm số tiền của ng trả tiền)
Nợ 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống tham gia thanh toán bù trừ
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền. NH đó ghi:
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5012 ( phải trả NH kia)
NH p/vụ ng thu hưởng ghi:
Nợ 5012 ( phải thu NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH3 : 2 Kh mở TK tại 2 NH khác nhau, cùng hệ thống tham gia thanh toán liên hàng
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền. NH đó ghi
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5211 ( số tiền thu hộ NH kia)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi :
Nợ 5212 ( số tiền NH kia thu hộ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH4 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống tham gia thanh toán qua NH Nhà Nước
Ng trả tiền lập Uỷ nhiệm chi cho NH p/vụ ng trả tiền, NH đó ghi:
Nợ 4211 ( giảm số tiền ng trả tiền)
Có 1113 ( giảm số tiền của NH p/vụ ng trả tiền gửi tại NHNN)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 4211 ( tăng số tiền của ng thu hưởng)
Có 1113 ( Tăng số tiền của NH p/vụ ng thụ hưởng gửi tại NHNN)
_________________________________________________________________
5) Uỷ nhiệm thu
Tk sử dụng: 4211, 5012, 5211, 5212, 1113
TH1: 2 KH mở tài khoản tại 1 NH
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
TH2 : 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau, khác hệ thống, cùng địa bàn tham gia thanh toán bù trừ
Ng thụ hưởng lập Uỷ nhiệm thu cho NH p/vụ ng thụ hưởng, NH đó giữ lại 1 liên và chuyển 3 liên UNT cho NH p/vụ ng trả tiền
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Nợ 4211 ( giảm số tiền của ng trả tiền)
Có 5012 ( phải trả NH p/vụ ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 5012 ( phải thu của NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH3: 2 Kh mở TK tại 2 NH khác nhau, cùng hệ thống tham gia thanh toán liên hàng
Ng thụ hưởng lập UNT cho NH p/vụ ng thụ hưởng. NH đó giữ lại 1 liên, chuyển 3 liên cho NH p/vụ ng trả tiền.
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Nợ 4211 ( Giảm số tiền ng trả tiền)
Có 5211 ( số tiền thu hộ NH p/vụ ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 5212 ( Số tiền NH p/vụ ng trả tiền thu hộ)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
TH4: 2 KH mở TK tại 2 NH khác nhau tham gia thanh toán qua TK tiền gửi tại NHNN
Ng thụ hưởng lập UNT cho NH p/vụ ng thụ hưởng. NH đó giữ lại 1 liên, chuyển 3 liên cho NH p/vụ ng trả tiền.
NH p/vụ ng trả tiền ghi:
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 1113 ( giảm số tiền gửi tại NHNN)
NH p/vụ ng thụ hưởng ghi:
Nợ 1113 ( tăng số tiền gửi tại NHNN)
Có 4211 ( Tăng số tiền ng thụ hưởng)
_________________________________________________________________
6) Thư tín dụng
TK sử dụng : 4211, 4272, 5211, 5212
Ng trả tiền làm thủ tục lập 6 liên giấy mở thư tín dụng và gửi đến NH phục vụ ng trả tiền
Người thụ hưởng nộp bộ chứng từ mua bán hàng hoá cho NH p/vụ ng thụ hưởng
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Bt1: Mở thư tín dụng
Nợ Tk 4211 ( ng trả tiền)
Có 4272 ( nộp ký quỹ thư tín dụng)
NH p/vụ ng thụ hưởng chi hộ NH p/vụ ng trả tiền
Bt2:
Nợ 5211 ( Chi hộ NH kia)
Có 4211 ( Tăng số tiền ng thụ hưởng)
NH p/vụ ng trả tiền ghi
Bt3:
Nợ 4272 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( Số tiền NH kia đã chi hộ)
_________________________________________________________________
7) Thẻ
TK sử dụng 4211, 4273, 5211, 5212
Bt1: NH cấp thẻ cho KH
Nợ 4211 ( Giảm số tiền trong quỹ của KH)
Có 4273 ( Tăng số tiền ký quỹ séc)
Bt2: Kh mang đi thanh toán
NH đại lý ghi
Nợ 5211 ( Chi hộ NH kia)
Có 4211 ( tăng số tiền ng thụ hưởng)
Bt3: NH cấp thẻ chuyển tiền cho NH đại lý
Nợ 4273 ( Giảm số tiền ký quỹ)
Có 5212 ( số tiền NH kia chi hộ)
________________________________________________
Thanh toán liên hàng
NH A: Ngân hàng lập giấy báo có hoặc lập lệnh chuyển tiền
NH B : NH nhận giấy báo có hoặc nhận lệnh chuyển tiền
Thanh toán liên hàng là thanh toán giữa các chi nhánh NH cùng 1 hệ thống
Giấy báo có là thông báo trả tiền
Giấy báo nợ là thông báo đòi tiền
Liên hàng đi : Là nghiệp vụ thanh toán phát sinh lần đầu
Liên hàng đến là nghiệp vụ thanh toán tiếp nhạn và xử lý liên hàng đi
Căn cứ vào UNC, UNT Ngân hàng A sẽ lập giấy báo có gửi NHB
Căn cứ vào séc bảo chi, thư tín dụng, chứng từ thanh toán thẻ NH A lập giấy báo nợ chuyển đến NHB
Lệnh chuyển có là lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải trả của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong thanh toán bù trừ điện tử.
Lệnh chuyển Nợ có uỷ quyền là Lệnh thanh toán, được xem như một khoản phải thu của ngân hàng gửi đối với ngân hàng nhận trong thanh toán bù trừ điện tử.
Lệnh Huỷ lệnh chuyển Nợ: là một tin điện có giá trị như một Lệnh chuyển Có; do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận để huỷ Lệnh chuyển Nợ đã gửi (huỷ một phần hoặc toàn bộ số tiền).
Lệnh huỷ lệnh chuyển có là một tin điện do ngân hàng gửi lập và chuyển cho ngân hàng nhận đề nghị huỷ Lệnh chuyển có đã gửi (huỷ một phần hoặc toàn bộ số tiền tuỳ theo từng trường hợp sai sót cụ thể); Là căn cứ để ngân hàng nhận lập Lệnh chuyển có đi, trả lại cho ngân hàng gửi trên cơ sở đã thu hồi lại được tiền đã trả.
Điều chỉnh sai lầm tại NH A và NHB trong thanh toán liên hàng
Sai thiếu: Số tiền ghi trên giấy báo nhỏ hơn số tiền ghi trên UNT, UNC
Bt1: NH A lập giấy báo có chuyển đi
Nợ 4211 (ng trả tiền)
Có 5211 ( thu hộ NH B)
Bt2 :Nhận giấy báo của NH A, NH B sẽ ghi :
Nợ 5212 ( Số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 ( người thụ hưởng)
Và gửi thư tra soát đến NH A
Bt3: NH A nhận thư tra soát thấy thiếu, lập giấy báo có bổ sung
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5211 ( Thu hộ NH B)
Bt4: NH B nhận giấy báo có bổ sung ghi
Nợ 5212 ( số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Sai thừa: Số tiền ghi trên giấy báo lớn hơn số tiền ghi trên UNT, UNC
Bt1 : Khi lập giấy báo có chuyển đi
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5211 ( Thu hộ NH B)
Bt2: Khi nhận đc giấy báo có
- Nếu NHB phát hiện ra sai sót trước khi trả tiền cho ng thụ hưởng ghi
Nợ 5212 ( Số tiền NH A thu hộ)
Có 4211 (tăng số tiền ng thụ hưởng)
Có 5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm ( ghi phần thừa)
Lập lệnh chuyển có trả tiền thừa cho NH A
Nợ 5215
Có 5211 (thu hộ NH A)
- Nếu phát hiện ra sai lầm sau khi trả tiền cho KH
Trả tiền cho KH:
Nợ 5212 ( Số tiền Nh A thu hộ)
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Thông báo cho Ng thụ hưởng biết, đề nghị thu hồi khoản tiền thừa
Nợ 4211 (ng thụ hưởng)
Có 5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
Lập giấy báo có chuyển lại tiền cho NH A
Nợ 5215
Có 5211 ( thu hộ NH A)
_________________________________________________
Thanh toán điện tử liên hàng cùng hệ thống
Nhóm TK thanh toán chuyển tiền tại trung tâm thanh toán
TK 5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay ( Giống TK 5111)
TK 5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay ( Giống TK 5112)
TK 5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý ( Giống TK 5113)
1) đối với lệnh chuyển có ( giấy báo trả tiền)
Căn cứ vào UNT, UNC lập lệnh chuyển có
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Trung tâm thanh toán ghi
a) Khi nhận đc lệnh chuyển có nếu truyền đi đc NHB
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
b) Nếu chưa truyền ngay đc
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5133 Chuyển tiền đến chờ xử lý (NHB)
Khi đã truyền đc
Nợ 5133
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
NHB hạch toán
a) nếu lệnh chuyển có >= 500 tr
Nợ 5112 Chuyển tiền đến năm nay
Có 4599, 454 các khoản $ phải trả = VND
Khi nhận đc thông báo xác nhận từ NHA
Nợ 4599, 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
b) Nếu lệnh chuyển có < 500
Nợ 5112 Chuyển tiền đến năm nay
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
2) Lệnh từ chối lệnh chuyển có
NHB phát lệnh từ chối lệnh chuyển có
a) Từ chối lệnh chuyển có có giá trị cao
Nợ 4599, 454, 5113
Có 5111 chuyển tiền đi năm nay
b) Nếu lệnh chuyển có có giá trị thấp
Nợ 5113
Có 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Trung tâm thanh toán ghi
Khi nhận đc lệnh từ chối lệnh chuyển có từ NHB
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay (NHA)
NHA hạch toán
Nợ 5112 Chuyển tiến đến năm nay
Có 4211 ( Ng trả tiền)
3) Lệnh chuyển nợ ( Giấy báo thu tiền)
Căn cứ vào séc bảo chi, séc chuyển tiền, thư tín dụng
NHA phát lệnh chuyển nợ
A) Đối với lệnh chuyển nợ đc quyền ghi có ngay
Nợ 5111 chuyên tiền đi năm nay
Có 4211 ( Ng thụ hưởng)
Trung tâm thanh toán ghi:
a) Khi nhận đc lệnh chuyển nợ nếu truyền đi đc ngay
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
b) Nếu chưa truyền đc ngay
Nợ 5133 Chuyển tiền đến chờ xử lý
Có 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Khi đã truyền đc
Nợ 5131 Chuyển tiền đi năm nay (NHB)
Có 5133
NH B hạch toán
Nợ 4271, 4272, 4273 (Giảm các tài khoản ký quỹ tương ứng của ng trả tiền)
Có 5112 Chuyển tiền đến năm nay
B) Đối với lệnh chuyển nợ ko đc quyền ghi có ngay
NHA truyền lệnh chuyển nợ đi
Nợ 5111
Có 454
NHB nhận lệnh ghi
Nợ 5113 Chuyển tiền đến chờ xử lý
Có 5112 chuyển tiền đến năm nay
Ng trả tiền chấp nhận thanh toán
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 5113
4) lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Xuất hiện trong Thợp lệnh chuyển nợ ko đc quyền ghi có ngay
NHB lập lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Nợ 5111 Chuyển tiền đi năm nay
Có 5113
Trung tâm thanh toán khi nhận dc lệnh từ chối lệnh chuyển nợ
Nợ 5132 Chuyển tiền đến năm nay ( NHA)
Có 5131 Chuyển tiền đi năm nay ( NHB)
NHA hạch toán
Nợ 454 giảm số tiền phải trả bằng VND
Có 5112 chuyển tiền đến năm nay
_________________________________________________________________
Thanh toán qua Ngân hàng nhà nước
Các tổ chức tín dụng chuyển trả cho nhau thông qua NHNN là trung gian thanh toán.
TK sử dụng
TK 4211, 1113, 5211, 5212,
TK 453 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại NHNN
TH1: 2 NHTM cùng mở TK tại 1 NH chi nhánh
A) căn cứ vào UNT, UNC, séc chuyển khoản NHTM A hạch toán
Nợ 4211 ( Ng trả tiền)
Có 1113 (rút tiền ra khỏi NHNN)
NHNN hạch toán
Nợ TK 453 (NHTM A) giảm tiền của NHTM A
Có TK 453 ( NHTM B) tăng tiền của NHTM B
NHTM B ghi
Nợ TK 1113
Có TK 4211 ( Ng thụ hưởng)
B) Căn cứ vào séc bảo chi
KH nộp séc bảo chi vào NHA, NHTM A hạch toán
Nợ 1113 Tăng số tiền trong TK gửi NHNN
Có 454 Tăng số tiền phải trả cho KH bằng VND
NH A khi nhận đc lệnh chấp nhận thanh toán từ NH B ghi
Nợ 454
Có 4211 ( Ng thụ hưởng)
NHNN hạch toán
Nợ 453 (NHTM B) giảm tiền của NHTM B
Có 453 ( NHTMA) tăng tiền của NHTM A
NHTM B ghi
Nợ 4271 (TK ký quỹ thanh toán séc)
Có 1113 (Tăng tiền trong NHNN)
TH2 : 2 NHTM mở TK tiền gửi tại 2 chi nhánh NHNN
a) Căn cứ vào UNC, UNT NHTM A hạch toán
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 1113 ( Giảm tiền trong NHNN)
NH phục vụ NHTM A ghi
Nợ 453 ( Giảm số tiền của NHTM A)
Có 5211 ( NH A thu hộ NH B)
NH phục vụ NHTM B ghi
Nợ 5212 ( NH A thu hộ NH B)
Có 453 ( Tăng số tiền của NH B)
NHTM B hạch toán
Nợ 1113 (Tăng tiền trong TK NHNN)
Có 4211 ( Tăng tiền của ng thụ hưởng)
b) Căn cứ vào séc bảo chi NHTM A hạch toán
Bt1 : Khi nhận đc séc
Nợ 1113 (tăng tiền trong NHNN)
Có 454 ( tăng khoản phải trả bằng VND)
Khi nhận đc thông báo chấp nhận nợ
Nợ 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
NH phục vụ NHTM A
Nợ 5211 ( NHA chi hộ NH B)
Có 453 ( tăng tiền trong TK của NH A tại NHNN)
NH phục vụ NHTM B
Nợ 453 ( giảm tiền của NHTM B tại NHNN)
Có 5212 ( NH A chi hộ NH B)
NH B hạch toán
Nợ 4271 ( Giảm số tiền ký quỹ séc)
Có 1113 ( Giảm số tiền gửi tại NHNN)
________________________________________________
Thanh toán bù trừ
Là thanh toán trong các NH khác hệ thống cùng địa bàn do NHNN tổ chức theo cách giao nhận chứng từ trực tiếp và bù trừ số phát sinh trong ngày
Chứng từ bao gồm
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi, UNC, UNT
- Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ ( bảng kê số 12)
- bảng kê thanh toán bù trừ ( bảng kê 14)
- bảng kê kết quả thanh toán bù trừ ( Bảng kê 15)
- bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ ( bảng kê 16)
A) Đối với lệnh chuyển có
Căn cứ vào UNC, UNT lập lệnh chuyển có
Nợ 4211 ( ng trả tiền)
Có 5191, 5192 (thu hộ)
Tại hội sở chính NH A:
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản thu hộ)
Có 1113 ( Giảm số tiền gửi tại NHNN)
Tại Trung tâm thanh toán
Nợ 453 ( Giảm số tiền của Hội sở chính NH A)
Có 453 ( Tăng số tiền của Hội sở chính NH B)
Tại hội sở chính NH B ghi
Nợ 1113 ( tăng tiền tại NHNN)
Có 5191, 5192 ( tăng tiền do NH A thu hộ)
NH B hạch toán
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản thu hộ)
Có 4211 ( tăng tiền của ng thụ hưởng)
B) Đối với lệnh chuyển nợ
Căn cứ vào séc bảo chi NH A lập lệnh chuyển nợ
Nợ 5191, 5192 ( chi hộ)
Có 452, 454 Tăng tiền phải trả bằng VND
Khi nhận đc thông báo chấp nhận nợ
Nợ 452, 454
Có 4211 ( ng thụ hưởng)
Tại hội sở chính NH A
Nợ 1113 ( tăng tiền trong TK tiền gửi tại NHNN)
Có 5191, 5192 ( giảm khoản chi hộ)
Tại Trung tâm thanh toán
Nợ 453 (Giảm tiền của hội sở chính NH B)
Có 453 ( Tăng tiền của hội sở chính NH A)
Tại hội sở chính NH B
Nợ 5191, 5192 ( Giảm khoản tiền do NH A chi hộ)
Có 1113 ( Giảm tiền gửi tại NHNN)
Tại NH B hạch toán
Nợ 4271, 4272, 4273 ( Giảm khoản ký quỹ)
Có 5191, 5192 ( Tăng khoản phải trả do NH A chi hộ)

