TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

  • Thread starter Kế Toán Già Gân
  • Ngày gửi
Kế Toán Già Gân

Kế Toán Già Gân

Già mà ham
Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, thông tư này gồm 18 trang

Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:

1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.


Điều 14. Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Kể từ năm tính thuế 2013, tiết k điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung sau:
“k) Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
3. Trường hợp các cá nhân kinh doanh có TSCĐ đáp ứng đầy đủ các quy định về quản lý tài sản cố định tại Thông tư này thì được trích khấu hao tài sản cố định để xác định chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu


Bao gồm:
1.- PHỤ LỤC I - KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.- PHỤ LỤC 2 - PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
2.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
2.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Tải tại đây: http://4wkt.net/f/jtrxo48yhj4l314.rar
 
  • Like
Reactions: 1 person
Khóa học Quản trị dòng tiền
C

caokhacba

Guest
29/11/09
1
0
0
34
Nghệ An
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Chào các bạn
Thông tư 45/2013/TT-BTC có nhiều điểm mới so với Thông tư 203/2009/TT -BTC
cụ thể: Quyền sử dụng đất có thời hạn sẽ được phép khấu hao theo số năm sử dụng đất được phép của doanh nghiệp, vậy thì thời điểm tính khấu hao từ năm 2013 hay là phải tính từ thời điểm phát sinh tăng tài sản cố định.
Các bạn giúp mình trả lời thắc mắc này nhé
Chân thành cảm ơn
 
anhtrungacc

anhtrungacc

Trung cấp
20/10/08
190
1
18
Ha noi
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, thông tư này gồm 18 trang

Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:

1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.


Điều 14. Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Kể từ năm tính thuế 2013, tiết k điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung sau:
“k) Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
3. Trường hợp các cá nhân kinh doanh có TSCĐ đáp ứng đầy đủ các quy định về quản lý tài sản cố định tại Thông tư này thì được trích khấu hao tài sản cố định để xác định chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.


KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu


Bao gồm:
1.- PHỤ LỤC I - KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.- PHỤ LỤC 2 - PHƯƠNG PHÁP TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng
2.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
2.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

Tải tại đây: http://4wkt.net/f/jtrxo48yhj4l314.rar
Nguyên giá tăng lên 30.000.000 tiến bộ rõ rệt:beer:
Thanks Bác KT giagan
 
thechung

thechung

Manager of RSM Viet Nam
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

So với quy định hiện hành về trích khấu hao TSCĐ tại Thông tư 203/2009/TT-BTC[SUP]
Status1.gif
[/SUP], Thông tư này có một số điểm mới đáng lưu ý, gồm:
- Tài sản phải có nguyên giá từ 30 triệu đồng trở lên mới được xem là TSCĐ, thay vì trước đây chỉ cần có nguyên giá từ 10 triệu đồng (khoản 1 Điều 3)- Chi phí mua các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại không được xem là TSCĐ, chỉ được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa 3 năm (khoản 3 Điều 3)- Quyền sử dụng đất (QSDĐ) thuê trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực, đã trả tiền thuê cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước cho nhiều năm mà thời hạn thuê đã được trả tiền còn lại ít nhất 05 năm và đã được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cũng được hạch toán là TSCĐ vô hình (khoản 2đ Điều 4).- QSDĐ nhận chuyển nhượng hợp pháp cũng được xem là TSCĐ vô hình, trước đây theo Thông tư 203 chỉ có QSDĐ giao có thu tiền mới được xem là TSCĐ vô hình (khoản 2đ Điều 4).- Tài sản là nhà, đất để bán, kinh doanh của công ty kinh doanh BĐS không được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao (khoản 2đ, Điều 4).- Đối với TSCĐ là QSDĐ, chỉ có QSDĐ lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng mới không trích khấu hao (khoản 1 Điều 9).- Mỗi TSCĐ chỉ được phép thay đổi phương pháp trích khấu hao 01 lần, (trước đây được phép thay đổi 02 lần) (khoản 4 Điều 13).Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 10/6/2013 và áp dụng từ năm tài chính 2013; thay thế Thông tư 203/2009/TT-BTC[SUP]
Status1.gif
[/SUP] ngày 20/10/2009.
Kể từ năm tính thuế 2013, tiết k điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế TNDN được thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung như sau:“k) QSDĐ lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận, trừ trường hợp QSDĐ giao có thu tiền có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN”.Đính kèm theo Phụ lục: Khung thời gian trích khấu hao và Phương pháp trích khấu hao TSCĐ mới thay thế Khung thời gian và Phương pháp trích khấu hao quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 203/2009/TT-BTC[SUP]
Status1.gif
[/SUP] . Theo đó, thời gian trích khấu hao tối đa của các loại TSCĐ sau đây được tăng thêm từ 2 đến 10 năm: máy phát động lực, máy phát điện, máy biến áp, máy kéo, máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm, máy móc thiết bị xây dựng, thiết bị điện, điện tử, ....
Đối với các TSCĐ đang trích khấu hao theo Thông tư 203/2009/TT-BTC[SUP]
Status1.gif
[/SUP] nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ theo Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản đó được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian tối đa 3 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực (khoản 11 Điều 9)
 
L

luongtieuthu1505

Klein Mimi
14/11/11
149
0
16
33
Ninh Thuận
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Công ty em toàn tài sản dưới 30tr đã sd. Vậy hạch toán lại thế nào ạ?
 
T

transyphong1310

Guest
8/4/13
1
0
0
40
Hanoi
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

điều này cần lắm rõ, trước mình cứ mù mờ
 
N

nguyenthuylien1

Sơ cấp
18/2/09
6
0
0
Hà Nội
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Ai biết thì giúp mình với nhé. Theo như CV này, có hiệu lực từ 1/6/2013. Vậy những tài sản mà mình mua sắm trước đó có giá trị tromg khoảng từ hơn 10triệu đến dưới 30tr thì mình vẫn kê khai TSCD và tính khấu hao bình thường chứ?
 
chudinhxinh

chudinhxinh

Cao cấp
25/10/09
1,751
970
113
TP.Hồ Chí Minh
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 45/2013/TT-BTC​
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2013​

THÔNG TƯ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:​
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.


BỘ TÀI CHÍNH
--------​
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------​
Số: 1173/QĐ-BTC​
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013​

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 45/2013/TT-BTC NGÀY 25/4/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH​
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính nội dung tại khoản 11 Điều 9 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:
“11. Đối với các tài sản cố định doanh nghiệp đang theo dõi, quản lý và trích khấu hao theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ tiêu chuẩn về nguyên giá tài sản cố định theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư này”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VP, Cục TCDN.​
TUQ. BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG




Nguyễn Đức Chi​

BẠN XEM VÍ DỤ SAU RỒI LÀM PHÙ HỢP KHÔNG THÌ PHẢI LIỆT KÊ THÔNG TIN CHI TIẾT THÌ MỚI LÀM CHO BẠN ĐƯỢC CHỨ THÔNG TIN CHUNG CHUNG SAO BIẾT NGÀY NÀO MÀ LÀM

VÍ DỤ:
Điện thoại Iphon: mua 07/2012: Nợ 211/ có 111,112 = 17,263,636
Khấu hang tháng 7/2012 – 5/2013 = Nợ 6424/ có 214 = 17,263,636/4 năm / 12 tháng =359,659
Số khấu hao lũy kế =359,659 *11 tháng =3,956,250
Giá trị còn lại = 17,263,636 - 3,956,250

Đến tháng ngày 10/ 6/ 2013
Số khấu hao đến ngày 10/06/2013 : Nợ 6424/ có 214 = 359,659/30 ngày x 9 ngày = 107,898
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 242 = 13,199,488
Nợ 214 = 3,956,250 +107,898 = 4,064,148
Có 211= 17,263,636

Hoặc :
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 153 = 13,199,488
Nợ 214 = 3,956,250 +107,898 = 4,064,148
Có 211= 17,263,636
Chuyển sang 242:
Nợ 242 = 13,199,488
Có 153 = 13,199,488


Tài sản này sẽ dùng tối đa = 3 năm x 12 tháng = 36 tháng , giá trị phân bổ 1 tháng = 13,199,488/ 3/12 = 366,652
Cuối tháng 6: 30/06/2013 (số tiền phân bổ từ 10/06/2013 đến 30/06/2013)
Nợ 6423/ có 242 = 366,652/ 30 ngày = 12,222 x 21 ngày = 256,657
Các tháng còn lại phân bổ đều:
31/7/2013 --------------hết
Nợ 6423/ có 242=366,652


Máy vi tính: NG:10,090,909 - trích khấu hao: 60 tháng - mua từ tháng 10/2012

Mua: Nợ 211/ có 111,112=10,090,909
Phân bổ hàng tháng từ 10/2012 – 5/2013 = 10,090,909/5/12=168,182
Số khấu hao lũy kế = 168,182 x 8 tháng = 1,345,455

Đến tháng ngày 10/ 6/ 2013
Số khấu hao đến ngày 10/06/2013 : Nợ 6424/ có 214 = 168,182 /30 ngày x 9 ngày = 50,455

Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 242 = 8,695,000
Nợ 214 = 1,345,455 + 50,455
Có 211= 10,090,909
Hoặc :
Ghi giảm tài sản cố định
Nợ 153 = 8,695,000
Nợ 214 = 1,345,455 + 50,455
Có 211= 10,090,909
Chuyển sang 242:
Nợ 242 = 8,695,000
Có 153 = 8,695,000

Tài sản này sẽ dùng tối đa = 3 năm x 12 tháng = 36 tháng , giá trị phân bổ 1 tháng = 8,695,000 / 3/12 = 241,528
Cuối tháng 6: 30/06/2013 (số tiền phân bổ từ 10/06/2013 đến 30/06/2013)
Nợ 6423/ có 242 = 241,528 / 30 ngày = 8,051 x 21 ngày = 169,069
Các tháng còn lại phân bổ đều:
31/7/2013 --------------hết
Nợ 6423/ có 242= 241,528


Ai biết thì giúp mình với nhé. Theo như CV này, có hiệu lực từ 1/6/2013. Vậy những tài sản mà mình mua sắm trước đó có giá trị tromg khoảng từ hơn 10triệu đến dưới 30tr thì mình vẫn kê khai TSCD và tính khấu hao bình thường chứ?
 
manhtranco

manhtranco

Sơ cấp
5/3/14
31
0
1
44
HCMC
Ðề: TT 45/2013/TT-BTC-25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ

Ai biết thì giúp mình với nhé. Theo như CV này, có hiệu lực từ 1/6/2013. Vậy những tài sản mà mình mua sắm trước đó có giá trị tromg khoảng từ hơn 10triệu đến dưới 30tr thì mình vẫn kê khai TSCD và tính khấu hao bình thường chứ?

Chính xác áp dụng từ 10/6 nhưng bên mình vẫn tính từ 1/6 cho dễ.

Nguyên tắc bạn phải giảm nguyên giá và khấu hao lũy kế của những TS không đủ này xuống, phần giá trị còn lại (nếu còn) bạn đẩy sang chi phí trả trước (phân bổ không quá 36 tháng) để phân bổ.

Nếu hết giá trị còn lại rồi, thì bạn chỉ cần giảm Nguyên giá và hao mòn lũy kế thôi.

Thân
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA