cách thuộc bảng mã tài khoản kế toán! Ngày xưa mình đi học, cô giáo giảng như thế này :
Đầu 1,2,6,8 : Tăng NỢ , giảm CÓ
Đầu 3,4,5,7 : Tăng CÓ, giảm NỢ
Đầu 1,2,3,4 có đít ( số dư cuối kỳ )
chỗ còn lại ( các TK còn lại ) Chuyển chít 911.
Hì hì rất dễ thuộc và nhớ
Trước hết phải biết được có nhiều tài khoản cơ bản để phản ảnh tài sản và nguồn vốn
Người ta mặc định rằng: tài khoản cơ bản phản ảnh tài sản có kết cấu tăng ghi bên nợ, giảm ghi bên có. Tài khoản nguồn vốn là nguồn hình thành tài sản nên có kết cấu ngược lại.
Ngoài các tài khoản cơ bản trên thì các tài khoản điều chỉnh cho các tài khoản cơ bản có kết cấu ngược với tài khoản cơ bản.
như vậy:
Các tài khoản cơ bản phản ảnh tài sản có kết cấu tăng ghi nợ, giảm ghi có
phản ảnh nguồn vốn thì ngược lại
Tài khoản phản ảnh doanh thu và thu nhập khác có cùng kết cấu với tài khoản nguồn vốn
Tài khoản phản ảnh chi phí và chi phí khác có cùng kết cấu với tài khoản cơ bản phản ảnh tài sản.
như vậy, buộc chúng ta phải nhớ được các tài khoản điều chỉnh mà thôi:
Các tài khoản điều chỉnh rất ít: hao mòn, dự phòng, giảm trừ doanh thu.
Đấy là kết cấu!
Phần còn lại:
Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán thì rất dễ nhớ:
Mã tài khoản cấp 1 gồm 3 số kết hợp với nhau
Số đầu tiên gọi là Mã loại tài khoản
số thứ 2 gọi là mã nhóm tài khoản
Số thứ 3 gọi là mã tên tài khoản
Nhìn rõ nhất trên bảng cân đối kế toán ấy:
Theo cách sắp xếp trên bảng cân đối kế toán thì người ta sắp xếp theo trình tự tăng dần thời gian sử dụng của tài sản cũng như nguồn vốn
Vậy thì Đầu 1: Tài sản ngắn hạn
11: Nhóm tiền
12: nhóm đầu tư ngắn hạn
13: nhóm phải thu
14: Tài sản ngắn hạn khác
15: nhóm hàng tồn kho
Tương tự như thế thì cũng có đầu 2; 3; 4
Rồi tìm hiểu tên tài khoản thì lúc này buộc phải nhớ theo cách phân nhóm trên
11 có 3 tài khoản 111; 112; 113 (gần như không sử dụng)
12: có 121: cổ phiếu ngắn hạn; 128 đầu tư tài chính ngắn hạn;129: dự phòng
13: 1- Phải thu khách hàng; 3 Thuế GTGT được khấu trừ; 6 Phải thu Nội bộ; 138 - Phải thu khác; 139: dự phòng
14: 1: Tạm ứng; 2: CP trả trước ngắn hạn; 144: ký quỹ ngắn hạn;
15: 1 Hàng đang đi đường; 2 Nguyên vật liệu; 3 Công cụ dụng cụ; 4 Dở dang; 5 Thành phẩm; 6 Hàng hóa; 7 Gửi bán; 8 Hàng kho bảo thuế; 9: dự phòng
Đầu 2: TS dài hạn
21: Tài sản cố định
22: đầu tư dài hạn
24: Dài hạn khác
Đầu 3: nợ ngắn hạn và dài hạn
31->33 Nợ ngắn hạn
311: vay ngắn hạn; 315 nợ dài hạn đến hạn trả
331: phải trả người bán
333: Thuế phải nộp
334: Lương phải trả
335: Chi phí phải trả
336: Phải trả nội bộ
337: (ít dùng) trong công ty xây dựng
338: phải trả khác
339: dự phòng
341: vay dài hạn
342: nợ dài hạn
... Cứ như thế các bạn sẽ nhớ được ít nhất 95% mã số tài khoản kế toán. kể cả tính chất tăng giảm của nó nữa.
Còn để nhớ được cách hạch toán trong sgk thì khó lắm.