thuế TNDN hoãn lại
Các thuật ngữ trong bài được hiểu như sau:
Số thuế theo luật thuế : số CP thuế thu nhập doanh nghiệp theo cách ghi nhận DT và CP đúng theo như luật thuế TNDN quy định.
Lợi nhuận theo Kế toán : là số lợi nhuận tính được theo cách ghi nhận DT và CP trong kỳ theo chuẩn mực kế toán.
Lợi nhuận theo Thuế : là số lợi nhuận tính được theo cách ghi nhận DT và CP trong kỳ đúng theo như luật thuế TNDN quy định.
Trong quá trình học mình không nắm vững phần thuế thu nhập doanh nghiệp lắm, nhưng sắp thi liên thông lại đụng chạm về phần này khá nhiều, sau 2 đêm “trằn trọc băng khoăn giấc chẳng thành” mình viết ra bài này theo cách hiều những tài liệu mình đọc được, nhưng không chắc chắn lắm là nó chính xác, mong các anh chị và các bạn đọc và chỉ dùm mình những chỗ nào sai sót nhé! Cảm ơn mọi người rất nhiều! chúc mọi người một ngày làm việc vui vẻ!
I) Cuối kỳ căn cứ vào bảng kê chênh lệch tạm thời sẽ phát sinh 2 trường hợp sau:
1) Nếu phát sinh lợi nhuận chịu thuế tính theo kế toán nhỏ hơn lợi nhuận chịu thuế TNDN tính theo luật thuế quy định thì ta tính số “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” theo công thức sau
Tài sản Chênh lệch Giá trị được khấu trừ Thuế suất
thuế thu = tạm thời + chuyển sang năm sau của X thuế
nhập Được các khoản lỗ tính thuế và TNDN
hoãn lại Khấu trừ ưu đãi thuế chưa sử dụng hiệnhành(%)
Ví dụ : theo bảng kê do các trường hợp sau đã làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại:
a) Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do phát sinh khấu hao TSCĐ theo mục đích kế toán nhanh hơn khấu hao TSCĐ cho mục đích tính thuế TN trong năm : TSCĐ có nguyên giá là 100 khấu hao theo thuế là 5 năm -> số khấu hao được phép tính là 20, DN đã khấu hao nhanh trong 4 năm, số khấu hao đưa vào CP ( Nợ 642 / Có 214) là 25
b) Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ do phát sinh ghi nhận một khoản CP trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào TN chịu thuế trong năm sau. Ví dụ: CP trích trước về sửa lớn TSCĐ được ghi nhận trong năm hiện tại nhưng chỉ được khấu trừ vào TN chịu thuế khi các khoản CP này thực tế phát sinh trong các năm sau : trích trước sửa chữa lớn mà trong năm không sử dụng (Nợ 627 / Có 335) là 15
c) Tài sản thuế TN hoãn lại được tính trên giá trị được khấu trừ của khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng từ các năm trước chuyển sang năm hiện tại : Là 10
Tổng chênh lệch lợi nhuận theo Kế toán so với Thuế là 25+15+10 = 50 (Vì chi phì ghi nhận nhiều hơn nên lợi nhuận theo cách tính của Kế toán ít hơn Thuế là 50)
Thuế thu nhập hoãn lại là : 50 X 25% = 12,5
Định khoản : Nợ 243 / Có 8212 : 12,5
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh : (biết LN theo luật thuế là 1000)
Nợ 911 / Có 8211: 1000 X 25% = 250
Nợ 8212 / Có 911: 12,5
Số kết chuyển sang TK 412 “ lợi nhuận chưa phân phối” cũng giống như số Kế toán đã tính.
Sang kỳ sau nếu tiếp tục phát sinh thuế thu nhập hoãn lại:
- Nếu phát sinh thuế thu nhập hoãn lại là 30, ta định khoản như sau
Nợ 243 / Có 8212 : 17,5
Ta định khoản như thế này thay vì phải định khoản 2 nghiệp vụ:
Nợ 8212 / Có 243 : 12,5 Hoàn nhập vì TK 243 có số dư đầu kỳ là 12,5
Nợ 243 / Có 8212 : 30 CP thuế TN hoãn lại trong kỳ
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh
Nợ 911 / Có 8211: (Số thuế đúng theo luật Thuế)
Nợ 8212 / Có 911: 17,5
- Nếu phát sinh thuế thu nhập hoãn lại là 10, ta định khoản như sau:
Nợ 8212/ Có 243 : 2,5
Ta định khoản như thế này thay vì phải định khoản 2 nghiệp vụ:
Nợ 8212 / Có 243 : 12,5 Hoàn nhập vì TK 243 có số dư đầu kỳ là 12,5
Nợ 243 / Có 8212 : 10 CP thuế TN hoãn lại trong kỳ
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh
Nợ 911 / Có 8211: (Số thuế đúng theo luật Thuế)
Nợ 911 / Có 8212: 2,5
2) Nếu phát sinh lợi nhuận chịu thuế tính theo kế toán nhỏ hơn lợi nhuận chịu thuế TNDN tính theo luật thuế quy định thì ta tính số “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” theo công thức sau
Thuế TN
hoãn lại phải trả = Chênh lệch
tạm thời chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
hiện hành (%)
Ví dụ : theo bảng kê do các trường hợp sau đã làm phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả:
Thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Ví dụ Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ do DN xác định dài hơn thời gian sử dụng hữu ích theo chính sách tài chính hiện hành được cơ quan thuế chấp thuận dẫn đến mức trích khấu hao TSCĐ theo kế toán thấp hơn khấu hao được khấu trừ vào lợi nhuận tính thuế. TSCĐ có nguyên giá là 120 khấu hao theo thuế là 4 năm -> số khấu hao được phép tính là 30, DN đã khấu hao trong 6 năm, số khấu hao đưa vào CP ( Nợ 642 / Có 214) là 20
Chênh lệch lợi nhuận theo Kế toán so với Thuế là 10 (do ghi nhận CP thấp hơn quy định 10 nên lợi nhuận theo cách tính của Kế toán cao hơn Thuế là 10, nên dẫn đến số thuế TNDN phải nộp theo cách tính của kế toán sẽ cao hơn của thuế )
Thuế thu nhập hoãn lại là : 10 X 25% = 2,5
Định khoản : Nợ 8212 / Có 347 : 2,5
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh : (biết LN theo luật thuế là 1000)
Nợ 911 / Có 8211: 1000 X 25% = 250
Nợ 911 / Có 8212: 2,5
Số k ết chuy ển sang TK 412 “ lợi nhuận chưa phân phối” cũng giống như số Kế toán đã tính
Sang kỳ sau nếu tiếp tục phát sinh thuế thu nhập hoãn lại phải trả :
- Nếu phát sinh thuế thu nhập hoãn lại là 10, ta định khoản như sau:
Nợ 8212 / Có 347 : 7,5
Ta định khoản như thế này thay vì phải định khoản 2 nghiệp vụ:
Nợ 347 / Có 8212 : 2,5 Hoàn nhập vì TK 347 có số dư đầu kỳ là 2,5
Nợ 8212 / Có 347 : 10 CP thuế TN hoãn lại trong kỳ
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh
Nợ 911 / Có 8211: (Số thuế đúng theo luật Thuế)
Nợ 911 / Có 8212: 7,5
- Nếu phát sinh thuế thu nhập hoãn lại là 2, ta định khoản như sau:
Nợ 347/ Có 8212 : 0,5
Ta định khoản như thế này thay vì phải định khoản 2 nghiệp vụ:
Nợ 347 / Có 8212 : 2,5 Hoàn nhập vì TK 347 có số dư đầu kỳ là 2,5
Nợ 8212 / Có 347 : 2 CP thuế TN hoãn lại trong kỳ
Kết chuyển tính kết qủa kinh doanh
Nợ 911 / Có 8211: (Số thuế đúng theo luật Thuế)
Nợ 8212 / Có 911: 0,5