CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ө●ө
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số :……/HĐKT
-Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam .
-Căn cứ nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ) quy chi tiết việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
-Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2008, tại văn phòng công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Bắc Đà chúng tôi gồm có:
I,ĐẠI DIỆN BÊN A:
Ông :………………………………………………………….
Địa chỉ : ………………………………………………………… .
Điện thoại : ……………………………………………………..
Mã số thuế : ………………………………………………………
Số tài khoản : ……………………………………………………………………………
II,ĐẠI DIỆN BÊN B:
Bà : …………………………………………………………...
Địa chỉ : …………………………………………………………. .
Điện thoại : …………………………………………………………..
Mã số thuế : …………………………………………………………….
Số tài khoản : …………………………………………………………………………. .
Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế theo các điều khoản sau :
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
-Bên B đồng ý cung cấp xi măng,sắt thép các loại đến công trình Kè Bạch Đằng giai đoạn 2 phường Thuận Phước - quận Hải Châu - TP Đà Nẵng cho bên A với khối lượng tạm tính như sau :
1,Xi măng các loại : 300 tấn .
2,Thép các loại : 50 tấn .
-Giá trị thanh toán từng đợt hàng được thể hiện trên Hóa đơn GTGT (đơn giá vật tư được tính theo đơn giá thị trường từng thời điểm ).
ĐIỀU 2 : PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN
Bên A : -Thông báo cho bên B về yêu cầu khối lượng vật liệu cần cung cấp ( thời gian thông báo chậm nhất là trước 12 giờ )cũng như tiến độ để bên B có kế hoạch bố trí phương tiện thực hiện .
-Cử cán bộ theo dõi giám sát khối lượng từng chuyến , lập và giao phiếu nhập kho cho đơn vị vận chuyển để làm cơ sở đối chiếu công nợ và thanh toán sau này.
Bên B : - Sau khi nhận được yêu cầu khối lượng vật liệu cần cung ứng của bên A ,bên
B phải nhanh chóng bố trí vật liệu,phương tiện cung ứng kịp thời đến chân công trình và đảm bảo chất lượng cho bên A. Mọi sự chậm trễ của bên B làm ảnh hưởng đến kế hoạch
sản xuất của bên A bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường.
ĐIỀU 3 : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
-Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt .
-Căn cứ vào bảng xác nhận khối lượng cung cấp hàng tháng của 2 bên, bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị vật tư đã cung ứng trong tháng chậm nhất là trong vòng 3 ngày của tháng tiếp theo. Nếu hết hạn thanh toán của từng đợt hàng mà bên A chưa thanh toán dứt điểm cho bên B thì bên A phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân hàng nhưng cũng không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán .
-Sau khi bên A thanh toán hết giá trị vật tư mà bên B đã cung ứng ,bên B có nghĩa vụ xuất Hóa đơn GTGT cho bên A.
ĐIỀU 4 : THỜI GIAN THỰC HIỆN
-Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .
-Kết thúc hợp đồng theo điểm dừng của công trình ,hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
ĐIỀU 5 : CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-Trong quá trình thực hiện ,nếu có trở ngại thì 2 bên bàn bạc để đi đến thống nhất và lập thành văn bản bổ sung để tiếp tục thực hiện hợp đồng.
-Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các điều khoản đã ghi trong hợp đồng,bên nào vi phạm thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia .Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu phát sinh vướng mắc mà 2 bên không thể giải quyết được sẽ đưa ra tòa án kinh tế TP Đà Nẵng ,quyết định của tòa án là cuối cùng và có hiệu lực bắt buộc cả 2 bên thực hiện.
-Hợp đồng này được lập thành 04 bản ,mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau .
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B