Phương pháp hạch toán và quản lý hàng tồn kho

  • Thread starter Kitsada
  • Ngày gửi
K

Kitsada

Sơ cấp
17/1/09
12
0
0
TpHCM
Có mấy câu trắc nghiệm ôn thi , e nhờ cả nhà giải dùm . Cám ơn cả nhà

1.Phương pháp nào sao đây là phương pháp hạch toán và quản lý hàng tồn kho
a. Kiểm kê định kỳ
b. Fifo
c. Lifo
d. b và c đúng

2. khi doanh nghiệp a mang tài sản cố định góp vốn để thành lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát , với tư cách là một bên liên doanh
a. Nguồn vốn kinh doanh cua DN a giảm
b. Vốn chủ sở hữu của DN a ko thay đổi
c. Vốn góp của DN a giảm
d. Vốn điều lệ của DN a giảm.

3.Khi DN tạm thời phân phối lợi nhuận trong năm ,kế toán ghi
a. Giảm lợi nhuận chưa phân phối
b. Giảm lợi nhuận tích luỹ
c. Giảm lợi nhuận để lại
d. Các câu trên đều sai

4.Một tài sản được xếp vào tài sản ngắn hạn khi
a. Dược dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ chu kỳ kinh doanh bình thường cua DN
b. Đươc nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho mục đích ngắn hạn và dự kiến thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ
c. Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp 1 hạn chế nào
d. Các câu trên đều đúng

5.Khi DN nộp thuế GTGT bằng tiền mặt thì
a. Quy mô tài sản và nguồn vốn của DN ko thay đổi
b. Quy mô tài sản và nguồn vốn của DN bị giảm đi
c. Quy mô tài sản và nguồn vốn của DN sẽ tăng lên
d. Tất cả đều sai.

6.Giá gốc là:
a. Giá mua tại gốc chưa qua trung gian
b. Giá mưa chưa thuế GTGT ghi trên hoá đơn
c. Giá thanh toán ( gồm giá mua + thuế GTGT ) được ghi trên hoá đơn
d. Các câu trên đều sai.

7.Tài khoản " Lợi nhuận chưa phân phối" phát sinh giảm khi:
a. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
b. Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
c. Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên
d. Số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù

8.Chênh lệch đánh giá lại tài sản phát sinh khi
a. Chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của tài sản
b. Câu a và b đúng
c. Đánh giá lại tài sản trong nghiệp vụ hợp nhất, sáp nhập các công ty
d. Đánh giá lại tài sản theo quyết định của người quản lý.

9.Kết thúc thời gian xây dựng cơ bản doanh nghiệp có một khoản chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ là 120.000.000 đ, doanh nghiệp có kế hoạch phân bổ trong thời gian 2 năm . Kế toán tiến hành lập bút toán phân bổ tháng đầu tiên như sau
a. N413/C142: 5000.000
b. N3387/C413: 5000.000
c. N3387/C515: 5000.000
d. N635/C142: 5000.000

10. Khi nhận vốn góp bằng tài sản từ các chủ sở hữu là cá nhân, có kèm theo hoá đơn GTGT , giá trị tài sản và vốn góp được ghi nhận là
a. Giá trị thị trường tương đương của tài sản góp vốn
b. Giá hoá đơn đã bao gồm thuế GTGT
c. Giá hoá đơn chưa có thuế GTGT
d. Giá trị còn lại trên sổ sách của tài sản góp vốn


11. Xuất 1.500 sản phẩm trao đổi với công ty Hoàng Long lấy 2200kg vật liệu , giá sản phẩm thoả thuận trao đổi chưa thuế là 73.612 đ/ sp . Tuy nhiên, công ty Hoàng Long đã không có đủ số vật liệu giao cho doanh nghiệp nên chỉ giao cho doanh nghiệp 1.850kg vật liệu. Vật liệu trên đã xuất thẳng để sx trực tiếp sản phẩm là 1500 kg, số còn lại nhập kho. Sản phẩm và vật liệu đều có thuế GTGT khấu trừ 10% . Trị giá vật liệu xuất sx sản phẩm là:
a. 9.528.108 đ
b. 90.250.000 đ
c. 75.285.000 đ
d. 10.418.000 đ

12. DN bán trả góp 1 BĐS đầu tư , giá bán trả ngay chưa thuế là 70.000.000 đ, thuế GTGT khấu trừ 10%. Giá gốc BĐS là 58.000.000, giá bán 90.200.000đ bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10%. Thời gian trả chậm 12 tháng. DN thu nợ tháng đầu tiên sau đó lập bút toán kết chuyển doanh thu phát sinh
a. N3387/C515: 1.000.000
b. N3387/C5117: 1.000.000
c. N3387/C515: 2.000.000
d. N3387/C5117: 2.000.000

13.Kết quả kinh doanh năm 2006 của cty Hamko co lợi nhuận kế toán lỗ 10.000.000 đ. Biết rằng năm 2006 cty có một khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ là 20.000.000 đ, việc sử chữa được thực hiện vào đầu năm 2007. Vậy thuế thu nhập DN 2006 được k.toán hạch toán là
a. N3334/C8211: 2.800.000 đ
b. DN ko phải nộp thuế
c. N8211/C3334: 2.800.000 đ
d. N8211/C3334: 5.600.000 đ

14. Công ty Soyo có hệ số khả năng thanh toán tồng quát của đầu năm 2007 là 1.39 lần, của cuối năm 2007 là 1.51 lần. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán năm 2007 của doanh nghiệp là:
a. Tất cả đều sai
b. Bảo đảm mức độ an toàn về thanh toán
c. Gặp khó khăn khi phải thanh toán nợ đến hạn
d. Không bảo đảm mức độ an toàn về thanh toán.

15. Cty A có một chiếc xe tải 2.5 tấn để chở hàng( biết rằng xe tải này đã hao mòn 20% ) với giá ghi trên hoá dơn là 119 triệu , Chiết khấu thương mại 5 triệu, Chi phí vận chuyển 3 triệu, chi phí lắp đặt,chạy thử 3 triệu . Thời gian đăng ký sử dụng 10 năm là 10 năm , doanh nghiệp trích khấu hao theo phương pháp đướng thẳng, tài sản này được đưa vào sử dụng ngày 01/01/2003. Sau 5 năm sư dụng , DN nâng cấp xe này với tổng chi phí là 30triệu , thời gian sử dụng được đánh giá lại là 6 năm, ngày hoàn thành đưa vào sử dụng là 01/01/2008 . Vậy từ năm 2008 trở đi DN trích khấu hao tính vào chi phí kinh doanh mỗi tháng với số tiền là:
a. Tất cả đều sai
b. 0.45 triệu
c. 1.25 triệu
d. 0.92 triệu

16. Nếu có các số liệu về tài sản và nguồn vốn của DN A như sau: tiền mặt : 30tr, hàng hoá 50tr, TSCĐ hữu hình 120tr, Hao mòn TSCĐ hữu hình 20tr, trả trước cho người bán 30tr, vay ngắn hạn ngân hàng 25tr, người mua trả tiền trước 35tr, nguồn vốn kinh doanh 140tr thì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối sẽ là:
a. 50tr
b. 10tr
c. 60tr
d. 20tr
 
Sửa lần cuối:
Khóa học Quản trị dòng tiền

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA