Kế toán trưởng có quyền ủy quyền ký chứng từ kế toán không?

  • Thread starter zinzin269
  • Ngày gửi
Z

zinzin269

Sơ cấp
26/2/09
46
0
0
Hà Nội
Cả nhà ơi, cho em hỏi 1 chút!
Ở cty, em là kế toán viên làm fulltime, còn chị KTT là ng làm partime nên chị ý có ý kiến là chị ý sẽ làm ủy quyền cho em để em ký các chứng từ thu - chi có số tiền nhỏ ( khoảng dưới 1-2tr), ký thay chị ý ở dòng kế toán trưởng trên các chứng từ thu - chi. Em rất lăn tăn về điều này vì theo em tìm hiểu thì luật kế toán cũng như các văn bản thì k có 1 văn bản nào nói là kế toán trưởng được phép ủy quyền cho kế toán viên cả. Vậy chị KTT chỗ em làm thế có đúng k?Và nếu em nghe theo chị KTT mà em ký thay vào vị trí KTT thì trách nhiệm của em và tính pháp lý của chứng từ khi quyết toán, khi bị ktra sẽ thế nào a?Các anh chị nào rành thì giúp em tí nhé!Em cảm ơn ah!:025:
 
Khóa học Quản trị dòng tiền
P

phongtam1980

Guest
13/11/07
15
0
0
VN
Bạn ơi .. cái này mình nghĩ có liên quan đến GOA đó bạn, nếu công ty bạn có GOA (Grant of Authorities), tức là phân quyền hạn mức ký duyệt thì chị KTT có quyền ký duyệt phiếu thu, chi trong hạn mức nhất định, và trong hạn mức đó, chị ấy có quyền delegate (uỷ quyền) lại cho người khác ký thay...
 
Sửa lần cuối:
Z

zinzin269

Sơ cấp
26/2/09
46
0
0
Hà Nội
Công ty tớ không có quy định phân quyền gì bạn ạ.Chị KTT bên tớ là người ký vào phần kế toán trưởng thui, còn giám đốc vẫn phải ký duyệt vào các chứng từ của công ty.
 
duyvinh

duyvinh

Cao cấp
19/5/07
1,259
74
48
Hà Nội
LUẬT KẾ TOÁN SỐ 03/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003
Điều 20. Ký chứng từ kế toán
1. ...
2. ...
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.

Như vậy là Kế toán trưởng có quyền ủy quyền ký chứng từ.
 
J

jobe

Trung cấp
30/5/08
109
0
16
Hà Nội
mình thấy bạn phinguyen79 đưa ý kiến rất hợp lý đấy. Chỉ cần xin ý kiến của Giám đốc, giám đốc đồng ý chỉ cần những khoản chi từ mức nào trở xuống thì chỉ cần kt viên ký nháy là sếp sẽ duyệt chi, cuối tuần KTT ký lại vào chứng từ chi đã có ký nhay slaf ok mà.
 
ketoan4mat

ketoan4mat

Cao cấp
24/4/03
3,906
17
38
Sài Gòn đẹp lắm
LUẬT KẾ TOÁN SỐ 03/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003
Điều 20. Ký chứng từ kế toán
1. ...
2. ...
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được uỷ quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
Như vậy là Kế toán trưởng có quyền ủy quyền ký chứng từ.

người màu đỏ là người được giám đốc ủy quyền, không fải là người đc KTT ủy quyền đâu.
Làm như phinguyen có lý.
 
I

I am no pro

Trung cấp
2/11/09
63
0
0
39
Sông Bé
Sao bạn ko ký nháy bên cạnh ktt phải ký duyệt, và định kỳ (tuần, tháng,..) tập hợp tất cả chứng từ này lại và chuyển ktt ký bổ sung nhỉ.!

Bác ơi, nhỡ KTT đi công tác dài hạn thì sao? Không nhẻ ở nhà không chi tiêu được sao? Không rút tiền ngân hàng (nếu có đăng ký chữ ký KTT), hoặc kế toán chi nhánh thì sao?

Bộ luật Dân sự năm 2005:
Khoản 3 Điều 86: Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo uỷ quyền của pháp nhân nhân danh pháp nhân trong quan hệ dân sự.
Điều 139. Đại diện
1. Đại diện là việc một người (sau đây gọi là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của người khác (sau đây gọi là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự trong phạm vi đại diện.
2. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.
3. Quan hệ đại diện được xác lập theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền.
4. Người được đại diện có quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại diện xác lập.
5. Người đại diện phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 143 của Bộ luật này.
Điều 140. Đại diện theo pháp luật
Đại diện theo pháp luật là đại diện do pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Điều 142. Đại diện theo uỷ quyền
1. Đại diện theo uỷ quyền là đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được đại diện.
2. Hình thức uỷ quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản.
Điều 143. Người đại diện theo uỷ quyền
1. Cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân có thể uỷ quyền cho người khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Điều 581. Hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 582. Thời hạn uỷ quyền
Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
Điều 583. Uỷ quyền lại
Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
Hình thức hợp đồng uỷ quyền lại cũng phải phù hợp với hình thức hợp đồng uỷ quyền ban đầu.
Việc uỷ quyền lại không được vượt quá phạm vi uỷ quyền ban đầu.
Điều 584. Nghĩa vụ của bên được uỷ quyền
Bên được uỷ quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên uỷ quyền về việc thực hiện công việc đó;
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc uỷ quyền;
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc uỷ quyền;
5. Giao lại cho bên uỷ quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
Điều 585. Quyền của bên được uỷ quyền
Bên được uỷ quyền có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên uỷ quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc uỷ quyền;
2. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền.
Điều 586. Nghĩa vụ của bên uỷ quyền
Bên uỷ quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được uỷ quyền thực hiện công việc;
2. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
3. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được uỷ quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên được uỷ quyền, nếu có thoả thuận về việc trả thù lao.
Điều 587. Quyền của bên uỷ quyền
Bên uỷ quyền có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu bên được uỷ quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc uỷ quyền;
2. Yêu cầu bên được uỷ quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc uỷ quyền, nếu không có thoả thuận khác;
3. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được uỷ quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 584 của Bộ luật này.
 
Z

zinzin269

Sơ cấp
26/2/09
46
0
0
Hà Nội
Sao bạn ko ký nháy bên cạnh ktt phải ký duyệt, và định kỳ (tuần, tháng,..) tập hợp tất cả chứng từ này lại và chuyển ktt ký bổ sung nhỉ.!

okie.Em cg thấy anh/chị Phinguyen79 nói cg có lý. Tại công ty em có rất nhiều các khoản thu- chi lặt vặt, hic, mà chị KTT mún em ký thay có nghĩa chị ý k fai ký nữa. cơ mà theo em thì k thể được nên kỉu gì chị KTT cg fai ký vào phải không ạ?
 
duyvinh

duyvinh

Cao cấp
19/5/07
1,259
74
48
Hà Nội
người màu đỏ là người được giám đốc ủy quyền, không fải là người đc KTT ủy quyền đâu.
Làm như phinguyen có lý.

Vậy tại sao tổ viết luật không chuyển cụm từ màu đỏ đó lên phía trên sau từ giám đốc nhỉ?
Câu đó có nghĩa là cả 2 đều được ủy quyền, cũng giống như đăng ký tài khoản ngân hàng, ngưòi ký séc có thể là người được ủy quyền của 2 chức danh trên.
Tuy nhiên phải có ủy quyền hoặc phân công công việc bằng văn bản.
 

Xem nhiều

Webketoan Zalo OA